Tham Khảo
Đầu tiên sục hỗn hợp này qua dd FeSO4 lấy dư :
FeSO4 +NO --> [Fe(NO)]SO4(dd)
FeSO4 + 2H2O + 2NH3 --> (NH4)2SO4(dd) + Fe(OH)2 (kt)
Thu khí thoát ra cho đi qua H2SO4 đặc để làm khô H20
Tham Khảo
Đầu tiên sục hỗn hợp này qua dd FeSO4 lấy dư :
FeSO4 +NO --> [Fe(NO)]SO4(dd)
FeSO4 + 2H2O + 2NH3 --> (NH4)2SO4(dd) + Fe(OH)2 (kt)
Thu khí thoát ra cho đi qua H2SO4 đặc để làm khô H20
Một hỗn hợp X gồm a mol SO2 và 5a mol không khí nung X với V2O5 làm chất xúc tác thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X đối với Y bằng 0,93. Tính hiệu suất phản ứng SO2 (biết không khí có 80% N2 và 20% O2). các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Cho hỗn hợp N2 và CO2 biết D hỗn hợp trên H2 bằng 18 tổng số mol là 2 tính số mol mỗi khí
1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.
Đốt cháy 1 lượng chất khí A người ta thu được 105,6g CO2 và 57,6g H2O.
a, Xác định công thức của A, biết A nặng hơn khí CH4 là 2,75 lần.
b, Trộn khí A với khí N2 theo tỉ lệ 8:2 về khối lượng thu được hỗn hợp khí D. Tính thể tích (đktc) của 13,408g hỗn hợp D.
c, Hỗn hợp khí D nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí C gồm 40% H2 và 60% N2 về thể tích.
a) Trong công nghiệp, khí NH3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH3 người ta có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây: H2SO4 đặc, P2O5, Na, KOH rắn? Giải thích?
b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua: NaOH rắn, P2O5, CaCl2 khan, H2SO4 đặc? Giải thích?
c) Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Để làm khô các khí trên có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây: CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn, P2O5? Giải thích?
d) Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 200g dd HNO3,thoát ra một hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,2
a)Tính số mol khí trong hỗn hợp
b)Tính C% các chất trong dung dịch sau p/ứ
Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68l hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư màu đen nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y, Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư được 8,96l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.