PTHH:: 2NaHSO4 + K2SO3 ===> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O
K2SO3 + Ba(HSO3)2 ===> BaSO3 + 2KHSO3
Ba(HSO3)2 + 2NaHSO4 ===> BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O
PTHH:: 2NaHSO4 + K2SO3 ===> Na2SO4 + K2SO4 + SO2 + H2O
K2SO3 + Ba(HSO3)2 ===> BaSO3 + 2KHSO3
Ba(HSO3)2 + 2NaHSO4 ===> BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O
Hoà tan m gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước thu được 3,0576 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 14,4 gam NaOH. Sục 0,42 mol CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180ml dung dịch HCl 1,5M thu được 1,25.x mol CO2. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.
Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.
a) Tính V
b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.
c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.
Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?
Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?
Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.
Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?
Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>
Nung nóng Đồng trong không khí một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan X bằng H2 SO4 đặc, nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y và khí Z cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa T xác định thành phần các chất X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học
Giúp với ạ, mai mình phải nộp bài rồi
1. Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí bay ra ở đktc. Cho dung dịch Ba(NO3)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính V, m. Biết rằng các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn
2. Có 5 dung dịch bị mất nhãn gồm các chất sau: H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các loại hóa chất trên
Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
1. Cho 8g CuO tác dụng với 300ml dd HCl 1M. Sau phản ứng thu được dd X
a, Tính CM của các chất tan có trong X
b, Cho dd X tác dụng với lượng dư NaOH thu được dd kết tủa Y. Nung Y trong không khí với KL không đổi thu được chất rắn Z. Viết các PTPỨ và tính m của Z
1.A+dd HCl->có khí thoát ra
A+dd NaOH->có khí thoát ra
B+dd HCl->có khí thoát ra
B+dd NaOH->có kết tủa
ở dạng dd C+A->có khí thoát ra
ở dạng dd C+B->có kết tủa +khí thoát ra
2.
1/Cho sơ đồ biến hóa sau X->Y->Z->Y->X
Biết rằng:X là đơn chất phi kim của T
Y,Z là hợp chất gồm 2 nguyên tố,trong đó chứa T
Z là 1 muối kali,trong đó kali chiếm 52,35%(về m)
Xác định công thức các chất X,Y,Z và viết phương trình biểu diễn các biến hóa trên(phương trình để tự cân bằng cũng được)
2/Có 5 lọ mất nhãn đựng các dd sau:HCl NaOH Ba(OH)2 MgCl2 MgSO4.Nếu chỉ dùng thêm dd phenolphtalein làm thuốc thử,hãy trình bày chi tiết các phân biệt 5 lọ trên viết PTHH của các phản ứng xảy ra
Trộn 75ml dung dịch CuCl2 1M với 50ml dung dịch NaOH 2M. Sau pư thu đc kết tủa X và dd Y. Lọc kết tủa nung đến khối lg k đổi thu đc a gam chất rắn.
a. Tính a=?
b. Tính Cm các chất trog dd Y( Coi V không đổi)
Cho Na vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và Al2(SO4)3 thu được khí A,dung dịch B và kết tủa C.Nung C được chất rắn D.Cho A dư qua D nung nóng được chất rắn E.Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thấy E tan một phần.Viết các phương trình p/ư có thể xảy ra.