\(\dfrac{1+2x}{1+\sqrt{1+2x}}\)+\(\dfrac{1-2x}{1-\sqrt{1-2x}}\) với x=\(\dfrac{\sqrt{3}}{4}\)
Tính giá trị biểu thức trên..
Trục căn thức ở mẫu và giả thiết các biểu thức đều có nghĩa:
\(\dfrac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\dfrac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}};\dfrac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\dfrac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}.\)
Tìm Min và Max(nếu có)
A=2x-\(\sqrt{x}\)
B=x+\(\sqrt{x}\)
C=1+\(\sqrt{2-x}\)
D=\(\sqrt{-x^2+2x+5}\)
E=\(\dfrac{1}{2x-\sqrt{x}+3}\)
F=\(\dfrac{1}{3-\sqrt{1-x^2}}\)
Cho M= \(\left(1-\dfrac{x-3\sqrt{x}}{x-9}\right):\left(\dfrac{9-x}{x+\sqrt{x}-6}-\dfrac{\sqrt{x}-3}{2-\sqrt{x}}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+3}\right)\)
a) Rút gọn M
b) Tìm các giá trị của x để có \(\dfrac{5}{3}M\) = \(\sqrt{x}+4\)
1;Cho 3 số không âm a,b,c thỏa mãn điều kiện a+b+c=1.Tìm GTLN của biểu thức T=\(\sqrt{2a+b}\)+\(\sqrt{2b+c}\)+\(\sqrt{2c+a}\)
2;Tìm x,y,z biết \(\sqrt{x+1}\)+\(\sqrt{y-3}\)+\(z-1\)=\(\frac{1}{2}\)(x+y+z)
Cho biểu thức C \(=\left(\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}-\frac{x+1}{x\cdot\sqrt{x}-1}:\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\right)\cdot\frac{\sqrt{x}}{x\sqrt{x}-1}\)
a) Tìm điều kiện để biểu thức C được xác định và rút gọn C
b) Tìm giá trị lớn nhất của C
Xác định giá trị biểu thức sau theo cách thích hợp
\(\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{1}}+\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{4}+\sqrt{3}}\)
Rút gọn biểu thức
\(a.\dfrac{\sqrt{5}-2\sqrt{3}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}-\dfrac{2\sqrt{5}+\sqrt{3}}{\sqrt{5}-\sqrt{3}}\)
\(b.x\sqrt{2x+2}+\left(x+1\right)\sqrt{\dfrac{2}{x+1}}-4\sqrt{\dfrac{x+1}{2}}\)
Tính giá trị biểu thức (Nhân thêm số căn vào biểu thức để làm xuất hiện hằng đẳng thức \(\left(a\pm\sqrt{b}\right)^2\) hoặc \(\left(\sqrt{a}\pm\sqrt{b}\right)^2\) rồi phá căn)
a. \(\left(4\sqrt{2}+\sqrt{30}\right).\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right).\sqrt{4-\sqrt{15}}\)
b. \(\dfrac{\sqrt{3}+1}{2}.\sqrt{8-2\sqrt{3}}\)