Hàm số xác định trên R khi và chỉ khi:
\(m-cosx\ge0\) ;\(\forall x\)
\(\Leftrightarrow m\ge cosx\) ;\(\forall x\)
\(\Leftrightarrow m\ge\max\limits_{x\in R}\left(cosx\right)=1\)
Vậy \(m\ge1\)
Hàm số xác định trên R khi và chỉ khi:
\(m-cosx\ge0\) ;\(\forall x\)
\(\Leftrightarrow m\ge cosx\) ;\(\forall x\)
\(\Leftrightarrow m\ge\max\limits_{x\in R}\left(cosx\right)=1\)
Vậy \(m\ge1\)
1. Với những giá trị nào của x ta có đẳng thức sau
A = 1/ 1+ tan^2x = cos^2x
2. Tìm TXD của hàm số
y = 1 +tanx / ✓1 - sinx
y = ✓1-2cosx / √3 - tanx ( dưới mẫu căn nơi số 3 , còn tử căn hết biểu thức)
3. GTNN của hs
y = 1 - cosx - sinx
4. GTLN của HS
y = 2 + |cosx| + |sinx|
Tìm TXD của các hàm số sau
\(y=\frac{1-cosx}{sinx}\)
tìm txd của hàm số : y=\(\sqrt{\frac{5+cosx}{cos^22x}}\)
tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y=\(\sqrt{cos^2x-\left(2+m\right)cosx+2m}\) có tập xác định là R
1. Tìm tập xác định của hàm số
y = sin√1+x/1-x ( căn toàn bộ biểu thức)
2. Tìm tập xác định của HS
c) y = 2 / cosx - cos3x ( cosx và cos3x đều ở dưới mẫu)
3. Tìm GTLN và GTNN
a) y = 3 - 2|sinx|
b) y = cosx + cos(x - π/3)
c) y = cos^2x +2cos2x
d) y = ✓5 - 2cos^x.sin^2x ( căn toàn bộ biểu thức)
a) Pt cosx-2m+1=0 có nghiệm khi nào
b) tìm điều kiện để hs cos^2x-4cosx+m=0
1. Xác định tính chẵn lẻ của hs
y = 1 + cosx.sin(3π/2 - 2x)
2. Tìm TXD của HS
y = ✓1 +2cosx ( căn toàn bộ biểu thức)
Tìm tập xác định của hàm số sau:
\(y=\sqrt{\dfrac{1+cosx}{1-cosx}}\)
Tìm tập xác định của các hàm số sau :
a. \(y=\dfrac{1-cosx}{sin2x}\)
b. \(y=\dfrac{tanx}{cosx+1}\)
c. \(y=\dfrac{1}{sinx}+\dfrac{1}{cosx}\)
d. \(y=\sqrt{\dfrac{1}{1-sinx}}\)