T2\T1= căn (l2\l1)
=>0,8\1=căn (l2\l2+0,26)
=>l2=0,64 m =64 cm
T2\T1= căn (l2\l1)
=>0,8\1=căn (l2\l2+0,26)
=>l2=0,64 m =64 cm
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 50 cm; dao động điều hòa tại một nơi trên Trái Đất với chu kì 1,42 giây. Lấy \(\pi\) = 3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi con lắc dao động là:
Một con lắc đơn treo trên trần một thang máy. Khi thang máy đi xuống nhanh dần đều sau đó chậm dần đều với cùng gia tốc thì chu kì dao động điều hòa của con lắc lần lượt là T1 = 2,17 s và T2 = 1,86 s. Lấy g = 9,8 m/s2 . Chu kì dao động của con lắc lúc thang máy đứng yên và gia tốc của thang máy là
Một con lắc đơn dao động điều hòa tái át mặt đất với chuk ì 3. Đưa con lắc này lên độ cao \(\dfrac{R}{4}\) với R là bán kính Trái đất thì nó dao động với chu kì nào? (Coi Trái Đất đồng tính và hình càu, chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi).
Một clắc đơn có chiều dài l đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động nhỏ là T. Nếu đưa con lắc này đến vị trí có gia tốc trọng trường chỉ bằng 50% so với vị trí cũ thì chu kì dao động T’ của con lắc lúc này là:
A.T’= \(\sqrt{50}\)T
B.T’=50T
C.T’=2T
D.T’= \(\sqrt{2}\)T
Con lắc đơn có chiều dài l = 0,64m, dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2. Lúc t = 0, con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo với vận tốc 0,4m/s. Sau 2s vận tốc con lắc là?
Con lắc đơn dao động diều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường g= 9,8m/s2.Tính chiều dài của con lắc.
Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1,6s tại nơi có gia tốc trọng trường
g = p2 (m/s2). Chiều dài của con lắc là
A. l = 0,64m B. l = 1,28 m C. l = 0,32 m
D. l = 0,96 m
Tại cùng một nơi trên Trái Đất hai con lắc đơn dao động với chu kì T1 = 1,42 s và T2 = 2,84 s. Tỉ số giữa chiều dài hai con lắc\(\dfrac{l_1}{l_2}\) bằng: