-5.\(\sqrt{\text{0,25}}\)+\(\sqrt{\text{195}}\)0-5.\(\sqrt{\dfrac{\text{36}}{\text{25}}}\)
(\(\dfrac{\text{3}}{\text{2}}\).\(\sqrt[]{\dfrac{\text{4}}{\text{25}}+}\)3.\(\sqrt[]{\text{0,04}}\)):\(\sqrt[]{\dfrac{\text{9}}{\text{64}}}\)
4.\(\sqrt{\text{25}}\)-2\(\sqrt[]{\dfrac{\text{4}}{\text{9}}}\)
-5.\(\sqrt{\text{16}}\)+\(\sqrt{\text{0,25}}\) -3. . \(\sqrt{\dfrac{\text{16}}{\text{25}}}\)
Tìm các số x ko âm x:
a) 2\(\sqrt{\text{x}}\)+1=7
Giải thích vì sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó.
a)\(\dfrac{\text{7}}{\text{12}}\)
b)\(\dfrac{\text{-7}}{\text{125}}\)
c)\(\dfrac{\text{5}}{\text{33}}\)
d)\(\dfrac{\text{-18}}{\text{11}}\)
Giải thích vì sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó.
a)\(\dfrac{\text{-5}}{\text{16}}\) b)\(\dfrac{\text{7}}{\text{125}}\) c)\(\dfrac{\text{-13}}{\text{40}}\) d)\(\dfrac{\text{21}}{\text{-50}}\)
tìm x, y thuộc z
a. \(\text{4}x^{\text{2}}-\text{1}\text{2}x-y^{\text{2}}-\text{3}\text{=}\text{0}\)
b. \(x^{\text{2}}-\text{6}x-y^{\text{2}}-\text{4}y+\text{7}\text{=}\text{0}\)
Tính:
a) \(\sqrt{27}+\sqrt{75}-\sqrt{\dfrac{1}{3}}\)
b) \(\sqrt{4+2\sqrt{3}}-\sqrt{4-2\sqrt{3}}\)
c) \(\dfrac{3}{\sqrt{7}+\sqrt{2}}+\dfrac{2}{3+\sqrt{7}}+\dfrac{2-\sqrt{2}}{\sqrt{2}-1}\)