Ta có:
\(PT\Leftrightarrow x^2+5x=2x^2-3x\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=8\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{0;8\right\}\)
Ta có:
\(PT\Leftrightarrow x^2+5x=2x^2-3x\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=8\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\left\{0;8\right\}\)
Cho hệ phương trình: 2X +Y = 3m-2 ( m là tham số ) X - Y = 5 a) Giải hệ phương trình khi m = - 4 ; b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x + y = 13.
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=m+3\\2x-3y=m\end{matrix}\right.\left(I\right)\) (m là tham số) .
a) Giải hệ phương trình (I) khi m=1.
b) Tìm m để hệ (I) có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x+y=-3.
cho phương trình ẩn x: x^2 -2x -m+2=0(m là tham số)
a Tìm m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
b.Tìm m để 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn : x1^2 -x2^2= 8
Cho phương trình: -(m+4)x + 3m +3=0 (x là ẩn số) a) Chứng minh phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi gia trị của m b) Tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn: - x1 = x2 - + 8
1. Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=m-1\\3x+y=4m+1\end{matrix}\right.\) (m là tham số)
a) Giải hệ phương trình vớim=2
b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn \(2x^2-3y=2\)
tìm k để phương trình \(x^2-6x+5=k\left|2x-1\right|\) có nghiệm duy nhất
Cho HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=4m-5\\2x+y=3m\end{matrix}\right.\). Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn: \(\dfrac{2}{x}-\dfrac{1}{y}=-1\)
Cho HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=4m-5\\2x+y=3m\end{matrix}\right.\). Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn: \(\dfrac{2}{x}-\dfrac{1}{y}=-1\)
Giả sử phương trình \(x^5-x^3+x-2=0\) có nghiệm thực \(x_0\). CMR :
\(\sqrt[6]{3}< x_0< \sqrt[6]{4}\)