Biết \(x_0=\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}-\sqrt{6-3\sqrt{2+\sqrt{3}}}\)
\(x_0\) là nghiệm của pt nào?
Nếu \(\left(x_0;y_0\right)\)là nghiệm của phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{7}{x-y+2}-\frac{5}{x+y-1}=\frac{9}{2}\\\frac{6}{x-y+2}+\frac{4}{x+y-1}=8\end{matrix}\right.\)vậy \(\frac{y_0}{x_0}=...\)
Cho hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x-my=2-4m\\mx+y=3m+1\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left(x_0:y_0\right)\) là nghiệm duy nhất của hệ
CMR: \(x_0^2+y_0^2-5\left(x_0+y_0\right)+10=0\)
Bài 1:
Cho a \(=\sqrt{2}+\sqrt{7\sqrt[3]{61+46\sqrt{5}}}+1\)
a) C/m: \(a^4-14a^2+9=0\)
b) Giả sử \(f\left(x\right)=x^5+2x^4-14x^3-28x^2+9x+19\)
Tính f(a).
Bài 2: Cho \(a=\dfrac{\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}}{\sqrt{4+2\sqrt{3}}-\sqrt{3}}\)
a) Xác định đa thức với hệ số nguyên bậc dương nhỏ nhất nhận a làm nghiệm
b) Giả sử \(f\left(x\right)=3x^6+4x^5-7x^4+6x^3+6x^2+6x-53\sqrt{2}\)
tính f(a)
Cho
a=\(\sqrt{2}+\sqrt{7-\sqrt[3]{61+46\sqrt{5}}+1}\)
a/ CMR a^4-14a^2+9=0
b/ giả sử f(x)=x^5+2x^4-14x^3-28x^2+9x+19
tính f(a)
giải bất phương trình \(\left(\sqrt{13}-\sqrt{2x^2-2x+5}-\sqrt{2x^2-4x+4}\right)\left(x^6-x^3+x^2-x+1\right)\ge0\)
giả sử a à nghiệm phương trình x2+x-1=0. Tính
A=\(\dfrac{2a-3}{\sqrt{2\left(2a^4-2a+3\right)}+2a^2}\)
Cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}-mx+y=\left(m+1\right)^2\\x+my=2m^2\end{matrix}\right.\)
1) Chứng minh rằng hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất.
2) Giả sử \(\left(x_0,y_0\right)\)là nghiệm của hệ phương trình trên. Khi m thay đổi, chứng minh rằng điểm \(M\left(x_0,y_0\right)\)luôn thuộc một đường thẳng cố định
bằng phương pháp thế , giải các hệ phương trình sau rồi tính nghiệm gần đúng chính xác đến hai số thập phân
a,\(\left\{{}\begin{matrix}x-\sqrt{3}y=0\\\sqrt{3}x+2y=1+\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
b,\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2}x-\sqrt{5}y=1\\x+\sqrt{5}y=\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
c,\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2}x+\sqrt{5}y=2\\x+\sqrt{5}y=2\end{matrix}\right.\)
d,\(\left\{{}\begin{matrix}x-2\sqrt{2}y=\sqrt{3}\\\sqrt{2}x+y=1-\sqrt{6}\end{matrix}\right.\)