Nung 500g đá côi( trong đó chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được chất rắn X
a. Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phản ứng nung đá vôi là 70%
b. Tinhd thành phần phần trăm về khối lượng của CaO trong X
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu,khi nung X với khí oxi dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g.Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm đi 3,2g.Tính % khối lượng từng chất trong X.
đốt cháy 15,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong một lượng oxi vùa đủ . Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn B . xác đinh thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
(X) là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho dòng khí H2 đi qua ống khí chứa a(g) chất X nung nóng. Sau một thời gian, khối lượng chất rắn trong ống còn lại b(g). Hòa tan hết b(g) chất rắn này trong dd HNO3 loãng, dư thì thu được dd Y và khí NO duy nhất thoát ra. Cô cạn dd Y thu được 3,025a (g) muối Z. Các pứu đều xảy ra hoàn toàn.
a, Xác định CT của X, Z
b, Tính thể tích NO(đktc) theo a,b
Nung 1kg đá vôi với hiệu suất 80%. Hỏi khối lượng vôi sống thu được là bao nhiêu
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: \(H_2SO_4.HNO_3\)
Nung hoàn toàn 24,5g KCLO3 một thời gian thu được 17,3g chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 1 bình đựng 4,96g P phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3g C để đốt.
a) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
b) Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng
Cho m gam kim loại sắt tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu đc dung dịch X và 3,36l khí Y (đ.k.t.c). Cô cạn dần dung dịch X được chất rắn Z có khối lượng 41,7g
a) Tính m
b) Xác định chất rắn Z