xấu xí,tan tành,......,nhấp nhô,ngây ngất,mênh mông,......
xấu xí,tan tành,......,nhấp nhô,ngây ngất,mênh mông,......
Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Hãy cho biết các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa:
- Lí nhí, li ti,ti hí
- nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- oa oa,tích tắc, gâu gâu
Bài 2 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
Bài 1: Đặt câu với các từ láy sau: xinh xắn, nhấp nhô, vằng vặc, nhanh nhẹn
So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ
a/Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
........ thấp ; ........ chếch
b/Hãy đặt câu với những từ sau : nhẹ nhõm, tan tác
c/Sắp xếp lại bảng các từ láy, từ ghép dưới đây cho đúng :
Từ láy | Từ ghép |
mặt mũi | tóc tai |
lon ton | gờn gợn |
lách cách | nảy nở |
nấu nướng | ngọ nghành |
tươi tốt | mệt mỏi |
học hỏi | khuôn khổ |
"say sưa" có phải là từ láy ko\
came ơn
so sánh từ mềm mại với từ mềm , từ đo đỏ vs từ đỏ
trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bèo bọt, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh
giúp tôi
b/ Chọn từ đúng:
- Bà mẹ nhẹ nhõm/ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
- Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xí/ xấu xa của tên phản bội.
- Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tác/ tan tành.
c/ Hãy đặt câu với những từ không được chọn trong các câu trên.