A
mà bn ns vs mk hk lớp 11 mà sao h hỏi toàn bài lớp 8 thế
A
mà bn ns vs mk hk lớp 11 mà sao h hỏi toàn bài lớp 8 thế
Dãy chỉgồm các oxit axit là:
A. CrO ; Al2O3 ; MgO ; Fe2O3.
B. CrO3 ; Fe3O4 ; CuO ; ZnO.
C. Cr2O3 ; Cu2O ; SO3 ; CO2.
D. CrO3 ; SO2 ; P2O5 ; Cl2O7.
Bài 3 : Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá cac bon, nhôm, sắt, photpho, metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O.
DẠNG 2: Phân loại gọi tên oxit
Cho các oxit có công thức hóa học sau : SO3 ; N2O5 ; CO2 ; Fe2O3 ; CuO ; CaO ; SO2 MgO; H2O; Al2O3; ZnO
a- Gọi tên các oxit
b-Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?Dạng 3: Giải bài tập theo PTHH
Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành
b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên
Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được
Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a-Tìm m
b-Tìm khối lượng FeCl2
Bài 6. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
Bài tập 2a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3, 2 g khímetan.b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.Bài tập 3Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxitbazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5,SiO2.Hãy gọi tên các oxit đó.
Bài tập 2a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3, 2 g khímetan.b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.Bài tập 3Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxitbazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5,SiO2.Hãy gọi tên các oxit đó.
Các chất SO2, Na2O,MgO,N2O5,P2O5,Al2O3 hãy phân loại hai oxit
Bài 1: Lập công thức bazơ ứng với các oxit sau đây: CuO, FeO, BaO, MgO.
Bài 2: Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
c) Thể tích khí hiđro thu được sau phản ứng (ở đktc)
Bài 3: Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
phân loại và gọi tên oxi sau:K2O,Fe2O3,CO2,SO3,NO2,BaO,CuO,P2O5,
CTHH Phân Loại Tên gọi
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hidro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các sản phẩm.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
A. CuO + H2 → Cu + H2O
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
D. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O