Ta có: mKCl thực tế = 61.25 . 80 :100 =49g
------> n KCl = 49 : 74,5 = 0,65 mol
a) 2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
2 2 3
0,65 <-------- )0,65
mKClO3 = 0,65 . 122,5 = 79,625 mol
Ta có: mKCl thực tế = 61.25 . 80 :100 =49g
------> n KCl = 49 : 74,5 = 0,65 mol
a) 2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
2 2 3
0,65 <-------- )0,65
mKClO3 = 0,65 . 122,5 = 79,625 mol
Nung nóng 43,3 gam hỗn hợp gồm KMNO4 và KClO3 sau một thời gian thu được chất khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng của chất rắn Y. Tính khối lượng của KMNO4 và KClO3 ban đầu biết hiệu suất các phản ứng đều là 90%
Nung a gam CaCO3,sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu là 8,8 gam.Tính khối lượng CaCO3 phản ứng biết H=90%
nung nóng 64,8 gam hỗn hợp A gồm KMnO4;KClO3 đến khối lượng không đổi thu được V lít khí va hỗn hợp chất rắn B . % khối lượng của Mn trong B là 12,5% . viết phương trình , V=? lít
Muối Kaliclorat bị phân hủy theo sơ đồ: KClO3-----nhiệt-----> KCl + O2
a) lập PTHH của phản ứng xảy ra
b) nếu đem phân hủy 12,25 g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại ( KCl) sau phản ứng là 7,45 g.xác định khối lượng khí oxi tạo thành
c) nếu đem phân hủy (a)g KClO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm đi 0,96 g. mặt khác nếu đem phân hủy 2a gam KClO3, thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 2,98 g. tính a
Nhiệt phân hoàn toàn 47,33g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 7,84 lít O2(đktc)
a, Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp chất rắn trước và sau phản ứng.
b, Lượng O2 thu được dẫn vào 1 bình chứa 33,6g Fe nung nóng, phản ứng xảy ra với hiệu suất 80% thu được chất rắn A. Tính khối lượng chất rắn A.
nhiệt phân 29,4 gam KClO3 với 2 gam xúc tác MnO2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 21,8 gam chất rắn.
a) tính V oxi ( đktc ) sinh ra sau phản ứng
b) tính phần trăm khối lượng các chất trong A
c) tính hiệu suất phản ứng
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là chất rắn trơ. Nung a gam đá vôi 1 thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng (Biết chất rắn trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ a/b
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?