Gọi kim loại đó là X hóa trị là n
=> mX phản ứng = \(\dfrac{28\cdot4}{100}=1,12\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH : 2X + 2nHCl ----> 2XCln + nH2
............0,04/n...0,04.........0,04/n......0,02.(mol)
=> \(M_X=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,12}{\dfrac{0,04}{n}}=\dfrac{1,12\cdot n}{0,04}\)
=> \(M_X=28n\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
Mx | 28 | 56(Fe) | 84 |
Vậy kim loại cần timg là Fe ( II)
Gọi khối lượng kim loại đó là X.
Số mol HCl: \(n_{HCl}=\dfrac{28}{36,5}\approx0,77\left(mol\right)\)
Số mol H2: \(n_{H_2}=\dfrac{448}{1000}:22,4=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Tính theo H2.
PTHH : 2X+2nHCl ---> 2XCl2n+nH2
Ta có: \(n_X=\dfrac{2}{n}.nH_2\)
\(\Rightarrow X=28n\)
\(\Rightarrow\) X là Fe.
Gọi kim loại cần tìm là R có hóa trị n
2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
Đổi: \(448ml=0,448l\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_Rpư=28\times4\%=1,12\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_Rpư=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{2}{n}\times0,02=\dfrac{0,04}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=1,12\div\dfrac{0,04}{n}=28n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 28 | 56 | 84 |
loại | Fe | loại |
Vậy R là sắt Fe
nH2 = \(\dfrac{0,448}{22,4}\) = 0,02 mol
- khối lượng kim loại giảm 4%
=> mM(pứ) = \(\dfrac{4}{100}\).28 = 1,12 g
- gọi kim loại là M có hóa trị là x ( 0<x<4)
2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2 \(\uparrow\)
\(\dfrac{0,04}{x}\)<-0,04<---- \(\dfrac{0,04}{x}\)<--0,02
- ta có:
mM = M . nM
\(\Leftrightarrow\)M = \(\dfrac{m_M}{n_M}\) = \(\dfrac{1,12}{\dfrac{0,04}{x}}\) = 28x
xét : x = 1 => M = 28 (loại )
x = 2 => M = 56 (Fe)
vậy kim lại là Fe