Fe + MSO4 ---> FeSO4 + M
x---------x-------------x--------x
m MSO4 = \(\frac{200.16}{100}=\)32 g
ta có
m\(_M-m_{Fe}\)=Mx - 56x = 51,6 - 50=1,6
==> x(M - 56 ) = 1,6 (1)
x( M + 98) = 32 (2)
từ (1) (2) suy ra
M = 64 (Cu)
CT của muối trên là CuSO4
Fe + MSO4 ---> FeSO4 + M
x---------x-------------x--------x
m MSO4 = \(\frac{200.16}{100}=\)32 g
ta có
m\(_M-m_{Fe}\)=Mx - 56x = 51,6 - 50=1,6
==> x(M - 56 ) = 1,6 (1)
x( M + 98) = 32 (2)
từ (1) (2) suy ra
M = 64 (Cu)
CT của muối trên là CuSO4
Hòa tan hết 3,82g hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại hóa trị 1 và muối sunfat của kim loại R hóa trị 2 vào nước được dd A. Cho 500 ml đ BaCl2 0,1M vào dd A . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan .
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R . Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 đvC
c). Tính % khối lượng muối sunfat của 2 kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO40,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng 1 dd CuSO4 sau một thời gian lấy 2 bản kim loại ra . Trong dd nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần FeSO4 . Mặt khác khối lượng của dd giảm 0,11g . Tính khối lượng của Cu bám vào bản kim loại
nhúng 1 thanh sắt nặng 100g và 500ml dd hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48g. tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng. giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể
Cho 14g Fe tác dụng hoang toàn với lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5%. Khi đun nhẹ được dd B . Làm lạnh dd B xuống 3 độ C thấy có 55,53g tinh thể ngậm nước của muối sunfat kim loại Fe kết tinh nồng độ muối sunfat khan trong dd bảo hoà ở nhiệt độ đó là 13,55% . Xác định công thức tinh thể ngậm nước .
Hòa tan 6,94g hỗn hợp bột Al và oxit sắt trong 180 ml dd H2SO4 loãng 1M thu được 0,672 lít khí (đktc) và dd Y . Lượng axit lấy dư so với phản ứng. Tìm CTHH của oxit sắt và khối lượng muối trong dd Y