Tham khảo:
1. Cấu trúc các thì tương laiThì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn | |
Khẳng định (+) |
S + Will/Shall + V-Inf Ex: I will become a good person. / Tôi sẽ trở thành người tốt. |
S + is/ am/ are + going to + V Ex: He is going to get married. / Anh ấy sắp lấy vợ. |
S + will + be + Ving. Ex: She will be eating breakfast at home. Cô ấy sẽ ăn sáng ở trường. |
Phủ định (-) |
S + will/shall not + V-Inf Ex: He will do his homework at 8 am tomorrow. / Anh ấy sẽ làm việc nhà lúc 8h sáng ngày mai. |
S + is/am/are not + going to + V Ex: I’m not going to buy a new car. / Tôi định sẽ không mua một chiếc ô tô mới. |
S + will not (won’t) + be + Ving Ex: She won’t be cooking this time tomorrow. / Cô ấy sẽ không nấu cơm vào thời gian này ngày mai. |
Nghi vấn (?) |
Will/Shall + S + V-Inf ? Ex: Will he be hera tomorrow? / Mai anh sẽ có mặt ở đây chứ? |
Is/ Am/ Are + S + going to + V Ex: Is he going to work for his wife’s mother? / Anh ấy sắp làm việc cho mẹ vợ anh ấy à? |
Will + S + be + Ving ? Ex: Will You be going to bed at 10 pm. / Bạn sẽ đi ngủ lúc 10 giờ tối chứ ? |
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
a. Thì tương lai đơn đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai, thể hiện những sự thật hoặc những điều hiển nhiên. Ex: She ‘ll be 20 on sunday. / Cô ấy sẽ 20 tuổi vào chủ nhật.
b. Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Ex:Wait, I will help you. / Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn.
c. Diễn tả sự đề nghị hay thỉnh cầu. Ex: Shall we eat out tonight ? / Tối nay chúng ta ăn cơm ngoài nhé?
d. Thì tương lai đơn được dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra. Ex: The birds will come back next spring. / Những con chim sẽ quay lại vào mùa xuân năm sau. |
a. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ex: I think it is going to rain. / Tôi nghĩ trời sắp mưa rồi.
b. Diễn tả một dự định làm gì trong tương lai gần. Ex: I know what you are going to say. / Tôi biết bạn sắp nói gì rồi.
c. Thì tương lai gần không phụ thuộc vào ý định bất cứ ai. Ex: I’m going to be 15 years old in May. / Tôi sẽ được 15 tuổi vào tháng 5 này. |
a. Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ex: We ‘ll be waiting for you at 9 o’clock tomorrow. / Chúng tôi sẽ chờ bạn lúc 9 giờ ngày mai.
b. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. Ex: He will be waiting for me when I arrive next day. / Anh ấy sẽ đợi tôi khi tôi tới vào ngày mai.
c. Diễn tả hành động xảy ra không có dự định trước nhưng xảy ra như thông lệ. Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school. / Tôi sẽ gặp Mary ở trường vào ngày mai.
|
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
Thường dùng với các trạng từ chỉ tương lai:
– Tomorrow (Ngày mai) – Next week/month/year/ – Summer/Sunday… ( tuần sau/tháng sau/năm sau/chủ nhật tuần sau)…. – in + một quãng thời gian (trong khoảng thời gian nào đó). Ex: I will do my home work romorrow. / Tôi sẽ làm bài về nhà vào ngày mai. |
Gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn nhưng có thời gian cụ thể:
– in + mốc thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa). – Tomorrow: ngày mai Ex: He going to come to see me on sunday. / Anh ấy sẽ gặp tôi vào chủ nhật. |
Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. – At this time tomorrow. Ex: We will be working at this time tomorrow. / Chúng tôi sẽ làm việc vào thời điểm này ngày mai. |
Chúc bạn học tốt!
Tương lai đơn diễn tả một ý định nhất thời xảy ra tại thời điểm nói diễn tả một dự đoán không có căn cứ cái gì đấy ví dụ «ngày mai tớ sẽ đi chơi với cậu nhưng để xem thử có bận gì không đã» k có căn cứ và không chắc chắn sẽ xảy đến
Tương lai tiếp diễn Dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai Ví dụ như vào năm 2003 mươi họ sẽ đang làm dự án là trồng cây công nghiệp......« đang tiếp diễn trong tương lai và đó là sự thật»
a. Usage(cách dùng):
– Diễn tả lời tiên đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai(không chắc chắn có thể xảy ra hoặc không xảy ra)
2. Future continuous tense(thì tương lai tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
– Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
– Một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thường lệ.
câu trả lời của mh hơi thiếu