m = 500 g = 0,5 kg
P = 10m = 10.0,5 = 5 (N)
A = P.h = 5.15 = 75 (J)
tóm tắt :
m = 500g = 0,5 kg
h = 15m
A=..?
công của trọng lực là
A= P.h = 10.m.h = 10.0,5.15 = 75 (J)
m = 500 g = 0,5 kg
P = 10m = 10.0,5 = 5 (N)
A = P.h = 5.15 = 75 (J)
tóm tắt :
m = 500g = 0,5 kg
h = 15m
A=..?
công của trọng lực là
A= P.h = 10.m.h = 10.0,5.15 = 75 (J)
Phân huỷ kali clorat ở nhiệt độ cao thu được kali clorua và khí oxi.a/ Lập PTHH của phản ứng.b/ Tính khối lượng khí oxi và khối lượng kali clorua thu được khi có 36,75 gam kali clorat bị phân huỷ.c/ Có 25 gam mẫu kali clorat lẫn tạp chất rắn (tạp chất không bị phân huỷ), sau khi nung nóng hoàn toàn thấy chỉ còn lại 15,4 gam chất rắn.- Tính khối lượng oxi thu được.- Tính khối lượng KClO3thực chất có trong mẫu kali clorat.- Tính % khối lượng tạp chất trong mẫu kali clorat.
BT1: Khử 27,6g hh gồm sắt (III) oxit và oxit sắt từ bằng 11,2 lít H2(đktc) ở nhiệt độ cao.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit trong hh
b/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Giúp mk đi ạ giải chi tiết giúp mk nhé mk xin cảm ơn nhìu lắm ạ
Hòa tan hoàn toàn 240g CaO vào dung dịch H3PO4
a) tính khối lượng H3PO4 đã dùng
b) tính thành phần phần trăm về khối lượng của sản phẩm
khử hỗn hợp CuO và Fe2o3 bằng khí hidro dư ở nhiệt độ cao thu được 13,32 g Cu và Fe trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng fe. tính thể tích hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia phản ứng là?
Đốt cháy hoàn toàn 46,4 gam sắt trong không khí thì thu được sắt lll oxit là Fe2O3. a/tính khối lượng sắt lll oxit và tính khối lượng oxi cần dùng theo hai cách. b/Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc)? Biết Vo2 = 1/5 Vkk
Đốt cháy 6,4g S trong O2 dư
a/Tính thể tích O2 đã phản ứng
b/Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng O2 phản ứng ở trên
Điều chế cùng một lượng khí O2 nên chọn hoá chất nào sau đây để khối lượng dùng là nhỏ nhất? A.KMnO4 B.KCLO3 C.H2O D.KNO3
dùng khí CO Để khử 48 gam hỗn hợp Fe2 O3 và CO2 trong hỗn hợp Cứ 3 phần Fe2 O3 thì có một phần về khối lượng . khối lượng fe và Cu được thu được lần lượt là?