Một số loài động vật ở môi trường đới nóng, hoang mạc: sóc, chuột, linh dương, .......
Một số loài động vật ở môi trường đới nóng: sóc, chuột, linh dương,...
Một số loài động vật ở môi trường đới nóng, hoang mạc: sóc, chuột, linh dương, .......
Một số loài động vật ở môi trường đới nóng: sóc, chuột, linh dương,...
mức độ tiến hóa ở người so với thú về cấu tạo các chi được thể hiện như thế nào ? mọi người giúp em với
so sanh cau tao he tuan hoan cua bo sat va chim ?
C1: đặc điểm cấu tạo nào giúp động vật thích nghi với môi trường đới lạnh
C2: đặc điểm nào của bộ răng thỏ thích nghi với chế độ gặm nhấm
vi sao da dang sinh hoc o moi truong dac biet la rat thap
chủ nhật tuần qua ba mẹ con tổ chức cho gia đình con đi chơi nSở Thú trên thành phố Hồ Chí Minh vào sở thú Con thấy rấthiều đọng vật được nuôi nhốt trong truồng nào là lơn rừng voi hổ báo ngựa huou tê giác hà ãm ...trong thật dẹp mắt và chúng rất đễ thương hãy sắp xếp những động vật trên hành 2 nhóm thú guốc chẵn, thú guốc lẽ
a.gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
b.nó là gì của cậu?
- bạn
Trong những câu in đậm trên đây thành phần nào được lược bỏ, vì sao?
ai trả lời đúng thì mình sẽ tick hết nhá
Câu 3. Những động vật sống ở môi trường hoang mạc đới nóng thường có màu lông như thế nào?
A. Màu lông sặc sỡ.
B. Màu lông xanh lục, giống màu thực vật.
C. Màu lông trắng, giống băng tuyết.
D. Màu lông nhạt, giống màu cát.
Câu 1: Khi chuyển từ đời sống dưới nước lên đời sông trên cạn thì động vật và thực vật hình thành những đặc điểm gì để thích nghi. Câu 2 :Nêu các bệnh phổ biến do virus gây ra dựa vào vòng đời của virus Hãy giải thích tại sao khi cơ thể bị nhiễm virus lại không có biểu hiện bệnh trong một thời gian dài
Câu 1: Em hãy trình bày một vài tập tính và đặc điểm đời sống của bộ
Dơi, bộ Cá Voi, bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Câu 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi thích nghi với đời
sống khác nhau (dơi thích nghi bay lượn và cá voi thích nghi với bơi lội), rồi
điền thông tin thích hợp vào bảng sau:
Đặc
điểm
Tên ĐV
Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau
Dơi
Cá voi
Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của:
+ Bộ Gặm nhấm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………...............................................................................................................
+Bộ Ăn sâu bọ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………........................................................................................................
+ Bộ Ăn thịt:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………….......................................................................................................
2. Câu hỏi có ứng dụng thực tiễn
Tại sao cá voi được gọi là Cá nhưng lại được xếp vào lớp Thú?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………............................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ trên, em hãy ghi lại:
- Điều em tâm đắc:
- Điều em băn khoăn:
- Điều em muốn hỏi:
SĐT cô giáo: Nguyễn Thị Thu Hương (0904.014.148), hãy gọi cô trước
22h 00’ để hỏi, trao đổi về bài học của mình (nếu em có điều thắc mắc).
Thời gian nộp bài: thứ 6 ngày 24/4/2020; địa chỉ nộp bài trên gmail của
cô giáo: nguyenhuongbo@gmail.com
Hướng dẫn: + Em có thể làm bài trên máy tính hoặc nhờ bố mẹ in phiếu học
tập làm bài chụp ảnh nội dung phiếu đã hoàn thành hoặc có thể nhìn
phiếu học tập chép lại nội dung được hỏi viết câu trả lời ra vở ghi chụp
ảnh nội dung bài vừa hoàn thành sau đó gửi bài đã đánh máy hoặc ảnh chụp
trên vào địa chỉ gmail của cô giáo.
+ Khi gửi bài vào gmail của cô giáo, em hoặc nhờ bố mẹ thao tác theo
các bước sau:
sent (đã gửi)/compose (soạn thư)/To (đến nguyenhuongbo@gmail.com)/subject (chủ
đề) bắt buộc theo mẫu: Em Nguyễn Văn An – Lớp 7A2/file word hoặc ảnh chụp
đính kèm/sent (gửi).
+ Em giữ gìn phiếu học học tập đã hoàn thành cẩn thận để nộp lại cho cô
giáo khi đi học trở lại.
CÔ CHÚC EM HỌC TẬP TỐT
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HẠ LONG
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN
Họ và tên học sinh:…………………………….. Lớp.......
PHIẾU HỌC TẬP MÔN SINH HỌC 7 – PHIẾU SỐ 2
Tuần 25 theo PPCT (Từ ngày 20/4/2020 đến 25/4/2020)
TIẾT 49 - CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
Em hãy đọc và tìm hiểu kiến thức trong bài 51 “Sự đa dạng của Thú: Các bộ
Móng guốc và bộ Linh trưởng” - sách giáo khoa Sinh học 7 (từ trang 166 -169).
Hoàn thành các câu hỏi, bài tập sau đây:
1. Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Em hãy điền thông tin thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống
Lợn
Hươu
Ngựa
Voi
Tê giác
Những câu
trả lời lựa
chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không
sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đơn độc
Câu 2: Em hãy nêu các đặc điểm về bộ Linh trưởng mà em biết:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp Thú:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 4: Điền tên các loài thú thích hợp mà em biết vào chỗ chấm thể hiện
vai trò của Thú đối với tự nhiên và đời sống con người (nêu ít nhất 3 loài thú).
*Vai trò của thú:
+ Cung cấp thực phẩm: …………………………………………………………
+ Cung cấp sức kéo: ……………………………………………………………
+ Làm dược liệu:…………………………………………………………………
+Là nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ: ………………………………..........................
+ Một số loài tiêu diệt gặm nhấm có hại:.……………………………………......
2. Câu hỏi có ứng dụng thực tiễn
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và phát triển nguồn lợi Thú?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………............................................................................................
Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ trên, em hãy ghi lại:
- Điều em tâm đắc:
- Điều em băn khoăn:
- Điều em muốn hỏi: