Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
hỗn hợp khí A gồm N2vaf NO co tỉ khối hơi so vơi H2 laf .tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí co trong hỗn hợp A
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68l hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư màu đen nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y, Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư được 8,96l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
1.Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 kín chứa không khí gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng về các chất trong hỗn hợp A.
2. Hỗn hợp khí X được tạo thành khi trộn lẫn 4V lít CH4 với V lít một hiđrocacbon A. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thu được hơi H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6.75:11. Trộn lẫn m gam CH4 với 1,75m gam hiđrocacbon A được hỗn hợp Y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3:4. Thể tích các khí và hơi đo cùng điều kiện.
a. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
b. Viết công thức cấu tạo có thể của A.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp bột gồm lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với hidro là 29,5.
a) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của các chất trong hỗn hợp A.
b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho CO đi qua 70,25 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại R (R có hóa trị không đổi) nung nóng thu được 3,36(l) khí CO2 và hỗn hợp Y gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4, oxit của kim loại R. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 750ml H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí H2và hỗn hợp Z.Thêm tiếp dung dịch NaOH từ từ cho tới dư vào hh Z, sau phản ứng hòan toàn thu được kết tủa T. Lọc T để ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 101,05 gam chất rắn. Xác định CT của oxit kim loại R
Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau thành các chất nguyên chất:
a) Hỗn hợp gồm: MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn.
b) Hỗn hợp gồm: SO2, CO2, CO.
C) Hỗn hợp gồm 3 khí: O2, HCl, SO2.
d) Hỗn hợp các chất rắn: S, K2SO4, Zn, BaSO4, CaSO3.
e, hỗn hợp 3 muối ở dạng rắn gồm : AlCl3, ZnCl2, CuCl2
f, hỗn hợp gồm khí Cl2, khí H2 và khí CO2