Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở đktc có tỉ khối hơi với hiđro là 18,2 . Tính thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp
hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 chia 2 tính phần trăm thể tích phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A Tỉ khối hỗn hợp a so với H2 và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp bột gồm lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với hidro là 29,5.
a) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của các chất trong hỗn hợp A.
b) Xác định thành phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68l hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO dư màu đen nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y, Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng dư được 8,96l khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Cho hỗn hợp A gồm Ba, Mg, Al. Cho m(g) A tác dụng vơi H2O thu được 8,96 lít H2(đktc), cho m(g) A tác dụng vơi NaOH dư thu được 12,33 lít H2(đktc), cho m(g) A tác dụng vơi HCl dư thu được 13,44 lít H2(đktc)
a) Tìm khối lượng mỗi kim loại b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong A
Nung 25g hỗn hợp A gồm NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 17,25g chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Phải cần bao nhiêu lít khí CO2 (đktc) và bao nhiêu gam dung dịch NaOH 16% để tạo ra dung dịch chứa 25g hỗn hợp A