Chủ đề:
Bài 42. Luyện tập chương IVCâu hỏi:
Cho 60g axit axetic tác dụng với 200g dung dịch NaOH 40%
a, tình khối lượng muối natri axetat tạo thành
b, tình nồng độ phần trăm các dung dịch sau phản ứng
Cho 5.6g bột sắt và 1.62g bột nhôm vào 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16.24g hỗn hợp chất rắn gồm 3 kim loại. Cho toàn bộ lượng KL trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 1.344l khí ở đktc. Xác định CM của từng muối trong dung dịch A
Nêu phương pháp tách các hỗn hợp sau thành các chất nguyên chất:
a) Hỗn hợp gồm: MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn.
b) Hỗn hợp gồm: SO2, CO2, CO.
C) Hỗn hợp gồm 3 khí: O2, HCl, SO2.
d) Hỗn hợp các chất rắn: S, K2SO4, Zn, BaSO4, CaSO3.
e, hỗn hợp 3 muối ở dạng rắn gồm : AlCl3, ZnCl2, CuCl2
f, hỗn hợp gồm khí Cl2, khí H2 và khí CO2
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.
Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong C.
Thổi CO qua ống xứ đựng m g Fe2O3 nung nóng sau 1 thời gian thu được 5.44g chất rắn X chứa 4 chất và 1.344l khí CO2
a, VPTHH và tính m
b, Lấy 1/5 lượng CO2 sinh ra ở trên cho vào 0.5l dung dịch Ca(OH)2 thu được 0.2g kết tủa và khi đun nóng dung dịch tạo thành kết tủa lại tăng lên m1(g). Tính nồng độ mol của Ca(OH)2 đã dùng và khối lượng m1