a. Nếu A.T = 25% => A = T = 50%.
Nếu G.X = 25% => G = X = 50%
b. X = 900 => G = 900.
Ncc = (900 + 900). (22 - 1) = 5400
a. Nếu A.T = 25% => A = T = 50%.
Nếu G.X = 25% => G = X = 50%
b. X = 900 => G = 900.
Ncc = (900 + 900). (22 - 1) = 5400
1 gen có 2400 nu, số nu loại A chiếm 15% tổng số nu của gen
a. Hãy cho biết số nu từng loại của gen
b. Nếu gen tự nhân đôi 02 lần sẽ lấy bao nhiêu nucleotit tự do từ môi trường nội bào
1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
Một gen có 60 vòng xoắn có hiệu số giữa Nu loại G với loại Nu không bổ sung =20% số Nu của gen. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và có 422 Nu loại G. Hãy xác định:
a. Số Nu từng loại cuqr gen ban đầu
b. Số Nu từng loại của gen đột biến
c. Đột biến thuộc dạng nào?
d. Khi gen đột biến tự nhân đôi 1 lần, nhu cầu Nu mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc trước đột biến?
Một gen con có 4080 Å và có \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2}{3}\). Trên mạch 2 của gen có T=150, G=250. Phân tử ARN do gen sao mã có rU=150. Gen sao mã 3 lần. Xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen
b. Số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho gen sao mã
c. Gen nói trệ bị Đột Biến thay thế 1 cặp nu khác loại. Xác định số lượng từng loại nu với số liên kết H của gen sau đột biến.
Gen D có 186 Nu loại G và có 1068 liên kết H.Gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết H,nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a)Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
b)Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d.
Một gen có L=5100A°, hiệu số Nu loại G với loại không bổ sung =98 Nu. Gen M bị đột biến tạo thành gen m. Khi m tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 12406 liên kết H, quá trình này cần 9006 Nu tự do từ môi trường nội bào
a. Tính số Nu từng loại của gen m
b. Đột biến thuộc dạng nào? Giải thích?
1) Gen D có 2430 liên kết hidro. Phân tử mARN do gen D sao mã có 10% uraxin và 20% adenin. Gen D bị đột biến thành gen d. Gen d tự sao 3 lần nhận của môi trường 1890 adenin và 4430 xitozin. Xác định:
a) Số lượng từng loại nu của gen D
b) Dạng đột biến xảy ra ở gen D
2) Gen dài 4080 A và có số nu loại adenin chiếm 20% so với tổng số nu của gen. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất chứa 60 xitozin và số liên kết hidro của gen sau đột biến là 2850.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến.
b) Gen sau đột biến nhân đôi 3 lần. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
1) Một tb chứa một cặp gen dị hợp dài 5100 A nằm trên một cặp NTS tương đồng. Gen trội A nằm trên NTS thứ nhất có 1200 A, gen lặn a nằm trên NST thứ hai có 1350 A
a) Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen
b) Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa gen nói trên thì khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nu trong mỗi cặp giao tử là bao nhiêu.
2) Gen A dài 0,408 um, có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a.
b) Cho cơ thể có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại nu trong các loại hợp tử được tạo thành (Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường).
Một gen có 150 vòng xoắn và có hiệu số giữa Nu loại X và Nu loại khác là 10%. Đột biến gen xảy ra theo các trường hợp sau:
a. Sau đột biến, khối lượng gen giảm xuống 1800 đvC và giảm 1 Nu loại T
b. Sau đột biến, L gen không đổi và gen có 601 Nu loại A
c. Sau đột biến, tổng số Nu của gen không đổi và gen đột biến có tỉ lệ T/X=67,2%.
Với mỗi trường hợp nêu trên, hãy xác định số Nu từng loại của gen đột biến và dạng đột biến gen