Một gen có 60 vòng xoắn có hiệu số giữa Nu loại G với loại Nu không bổ sung =20% số Nu của gen. Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và có 422 Nu loại G. Hãy xác định:
a. Số Nu từng loại cuqr gen ban đầu
b. Số Nu từng loại của gen đột biến
c. Đột biến thuộc dạng nào?
d. Khi gen đột biến tự nhân đôi 1 lần, nhu cầu Nu mỗi loại đã tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc trước đột biến?
1) Gen D có 2430 liên kết hidro. Phân tử mARN do gen D sao mã có 10% uraxin và 20% adenin. Gen D bị đột biến thành gen d. Gen d tự sao 3 lần nhận của môi trường 1890 adenin và 4430 xitozin. Xác định:
a) Số lượng từng loại nu của gen D
b) Dạng đột biến xảy ra ở gen D
2) Gen dài 4080 A và có số nu loại adenin chiếm 20% so với tổng số nu của gen. Gen bị đột biến mất 1 đoạn. Đoạn mất chứa 60 xitozin và số liên kết hidro của gen sau đột biến là 2850.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến.
b) Gen sau đột biến nhân đôi 3 lần. Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
Gen D có 186 Nu loại G và có 1068 liên kết H.Gen đột biến d hơn gen D 1 liên kết H,nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau.
a)Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nu.
b)Xác định số lượng từng loại Nu trong gen D và gen d.
Bài 1: 1 cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và có tổng số liên kết hóa trị giữa đường với axit là 5996
- Gen trội B quy định hạt tròn có 1900 liên kết hidro
- Gen lặn b quy định hạt dài có hiệu số giữa A với loại Nu khác là 10%.
Cho cây P chứa cặp gen dị hợp tự thụ phấn. Trong số các cây F1 thấy có cây chứa 1000 X
1. Tìm số lượng từng loại Nu trong gen B và b?
2. Xác định số lượng từng loại Nu trong mỗi loại hợp tử F1?
3. mARN được tổng hợp từ gen B tham gia quá trình giải mã. Tính số aa có trong một phân tử Pr được tạo thành từ quá trình đó?
Bài 2: Gen B có chiều dài 0.51μm bị đột biến thành gen b. gen b có chiều dài dài hơn gen B là 3.4 A0
a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên.
b) Tính khối lượng phân tử của gen b. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 Nu là 300 đvC
Bài 3:Gen B có 20% A và có số liên kết hidro là 3120. Gen B đột biến thành gen b. Khi gen b tự sao 2 lần liên tiếp đã làm phá vỡ 9735 liên kết hydro. Quá trình này cần 7212 Nu tự do từ môi trường nội bào.
1. Tính số Nu mỗi loại của gen B
2. Đột biến từ gen B thành gen b thuộc dạng nào của đột biến gen? Giải thích? Số Nu mỗi loại của gen b?
Gen A có số liên kết hidro là 1510 và 410 nu loại G. Gen A bị đột biến thành gen a. Số liên kết hidro trong gen a là 1509 và có chiều dài 0.187 micromet. Xác định dạng đột biến. Tính số lượng các loại nu trong gen a. Khi gen a tự nhan đôi 3 đợt, môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nu tự do mỗi loại
Một gen con có 4080 Å và có \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{2}{3}\). Trên mạch 2 của gen có T=150, G=250. Phân tử ARN do gen sao mã có rU=150. Gen sao mã 3 lần. Xác định:
a. Số lượng từng loại nu của gen
b. Số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho gen sao mã
c. Gen nói trệ bị Đột Biến thay thế 1 cặp nu khác loại. Xác định số lượng từng loại nu với số liên kết H của gen sau đột biến.
1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC. Hiệu số giữa Nu loại T với Nu không bổ sung với nó là 20% tổng số Nu của gen. Đột biến xảy ra làm gen mất đi 3 găoj Nu trên 3 bộ ba số 2,3,4
a. Tính số Nu từng loại gen trên đột biến
b. Tính số aa trên phân tử protein do gen trên đột biến tổng hợp
c. Protein do gen đột biến tổng hợp có số lượng và thành phần thay đổi như thế nào so với protein do gen trên đột biến tổng hợp
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC. Hiệu số giữa Nu loại T với Nu không bổ sung với nó là 20% tổng số Nu của gen. Đột biến xảy ra làm gen mất đi 3 găoj Nu trên 3 bộ ba số 2,3,4
a. Tính số Nu từng loại gen trên đột biến
b. Tính số aa trên phân tử protein do gen trên đột biến tổng hợp
c. Protein do gen đột biến tổng hợp có số lượng và thành phần thay đổi như thế nào so với protein do gen trên đột biến tổng hợp