Câu 8: Tần số hoán vị gen là:
A. Tổng phần trăm tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào tham gia quá trình phân bào
B. Tổng phần trăm số giao tử các hoán vị gen trên tổng số giao tử cái được sinh ra
C. Tỷ lệ giữa số kiểu giao tử hoán vị với số kiểu giao tử liên kết
D. Tổng phần trăm các loại giao tử mang gen hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra.
Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% có đặc điểm:
A. các gen quy định nằm gần tâm động của nhiễm sắc thể.
B. dễ xảy ra.
C. giống với sự di truyền phân ly độc lập.
D. lực liên kết giữa các gen yếu.
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân bình thường sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử?
Một cá thể dị hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn. Khi giảm phân tạo giao tử ab chiếm 1/2. Kiểu gen của cá thể trên là
A.AaBb B. Ab/aB C. AB/ab D.AB/ab và aB/ab
Kiểu gen nào khi lai phân tích có thể xác định được quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ab/ab B.Ab/aB C.AB/aB D.Ab/ab
Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào điều gì? Điều kiện đối với các gen để có thể xảy ra liên kết gen hay hoán vị gen ?
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AB/ab X Ab/aB biết tần số hoán vị gen là 40% . Đời con có bao nhiêu loại Kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình ở đời con?
Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ bn?
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ và tròn trội hoàn toàn so với quả vàng và bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen liên kết đồng tự thụ. Tỉ lệ kiểu hình cà chua quả vàng, bầu dục ở F1 là bao nhiêu? (biết rằng có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%).
A. 1%.
B. 9%
C. 16%
D. 66%
Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM (centi Moocgan), BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể?