Khử hoàn toàn 4,8g hỗn hợp CuO và FexOy bằng khí H2 dư đun nóng. Sau phản ứng thu được 3,52g chất rắn.Hòa tan chất rắn vừa thu được vào dung dịch HCl dư, phản ứng kết thúc thu được 0,896l khí H2(đktc)
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
b)Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 4,8g hỗn hợp ban đầu.
Dẫn V lít khí CO ở đktc đi qua ống sứ đựng 32 gam một oxit kim loại nung nóng, phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Dẫn toàn bộ khí X đi qua 500 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% phản ứng kết thúc thu được 78,8 gam kết tủa và dung dịch Y.
a) Tính giá trị V và xác định công thức oxit kim loại trên.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
Cho 10g hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg tác dụng với đ HCL dư sau đó lọc lấy phần chất rắn đem nung trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được 8g chất rắn. Cho phần nước lọc tác dụng với NaOH thu được kết tủa. Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thì thu được 4g hồn hợp 1 oxit
a) Viết các ptpư xảy ra
b) Tính m mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu
Cho 19,5 gam gồm kim loại M hóa trị II, oxit và muối caccbonat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd M1 và 8,4 lít một chất khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào M1 thu được kết tủa M2. Nung M2 đến nhiệt độ cao thì còn lại 21 gam chất rắn.
Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên vào 0,3 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 76,8 gam chất rắn.
Xác định kim loại.
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: K2O, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dung dịch C được dung dịch H và kết tủa I. Hãy xác định thành phần các chất của A, B, C, D, E, F, H, I và viết các phương trình hóa học xảy ra.
giúp e với
Hòa tan hoàn toàn 4,35 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M và 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M và oxit của M
Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ tạo ra sắt kim loại). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần
- Phần 1 cho tác dụng với NaOH dư sau phản ứng thu được 1, 68 lít khí và 12,6 gam chất rắn.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư . Sau phản ứng thu được 1,68 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc
1.Viết các phương trình phản ứng
2. Tìm M và công thức của FexOy
Hòa tan a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 là sản phẩm thử duy nhất. Mặt khác khử a gam oxit sắt bằng CO oqr nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần ở thí nghiệm trên
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Xác định CT của oxit sắt
Cho 6,5 gam hỗn hợp gồm: ZnO và Fe2O3, dẫn khí CO đi qua hỗn hợp này ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu đc 25 gam kết tủa.
a) Viết các PTHH.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp kim loại thu được sau phản ứng.