Sơ đồ mạch điện như hình bên. R 202. Biết khi khoá K đóng ampe kế chỉ 5A (lần đo 1) còn khi khoa K mở thi ampe kế chỉ 2A (lần đo 2). Sau đó mắc thêm điện trở R3 = 252 nối tiếp vào đoạn mạch trên tạo thành đoạn mạch (R1, nt R2; nt R3:) (lần đo 3) Tỷ so hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, của lần đo 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 của lần đo 3 là
Cho Uab =12V, R1= 8, R2= 4. Tìm số chỉ Ampe kế khi K đóng và mở.
Cho R1=5 và R2, số chỉ Ampe kế lúc K đóng gấp 3 lần lúc K mở. Tìm R2.
bài 2
cho đoạn mạch MN gồm 1 ampe kế A và ba điện trờ R1,R2,R3 mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc để đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ R2. ampe kế chỉ 0,4A vôn kế chỉ 0,8V
a, vẽ sơ đồ đoạn mạch NM
b, tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1,R2,R3
c, tính điện trờ tương đương và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch Nm cho biết R3=3R1 và R1+R3=R2
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
R1=10 ôm, R2=20 ôm, hiệu điên thế giữa hai đoạn mạch ab=12V A.tính số chỉ của vôn kế và ampe kế B.vs 2 điện trở trên nêu 2 cách làm tăng cường độ dòng điện lên gấp 3 làn(có thể thay đổi UAB)
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Cho mạch điện R1 =25 ôm biết rằng khi K đóng thì Ampe kế chỉ 4 A còn khi K mở thì Ampe chỉ 2,5 A tính Uab và giá trị R2
Cho mạch điện R1 = 12Ω mắc nối tiếp R2=R3=6Ω ; U=15V
a. xđịnh số chỉ của ampe kế khi K đóng
b. khi K mở , tính U giữa hai đầu đoạn mạch
Câu 1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 20. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 2A, còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và điện