Khi K đóng:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)= 8+4 =12 Ω
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
➩ I= \(\dfrac{12}{12}\) =1A. Vậy khi K mở thì I= 0(A)
Khi K đóng:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)= 8+4 =12 Ω
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
➩ I= \(\dfrac{12}{12}\) =1A. Vậy khi K mở thì I= 0(A)
Cho mạch điện R1 =25 ôm biết rằng khi K đóng thì Ampe kế chỉ 4 A còn khi K mở thì Ampe chỉ 2,5 A tính Uab và giá trị R2
Sơ đồ mạch điện như hình bên. R 202. Biết khi khoá K đóng ampe kế chỉ 5A (lần đo 1) còn khi khoa K mở thi ampe kế chỉ 2A (lần đo 2). Sau đó mắc thêm điện trở R3 = 252 nối tiếp vào đoạn mạch trên tạo thành đoạn mạch (R1, nt R2; nt R3:) (lần đo 3) Tỷ so hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R, của lần đo 1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 của lần đo 3 là
Gọi chỉ số của Ampe kế khi :
+ . k1 , K2 đề đóng là i0
+ , K1 mở , k2 đóng là I
+ K1 đóng , k2 mở là I'
A, tìm R1 , R2 vả Rtđ của toàn mạch điện nếu I0 = 3/4I và i0 = 7/6 I'
Câu 1. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 20. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ 2A, còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 0,5A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và điện
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Cho mạch điện R1 = 12Ω mắc nối tiếp R2=R3=6Ω ; U=15V
a. xđịnh số chỉ của ampe kế khi K đóng
b. khi K mở , tính U giữa hai đầu đoạn mạch
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1 = 4Ω , R2 = 5Ω.
a) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3
b) Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
GIÚP MK VỚI MN!!!!!!!
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.