HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
gfhgfdhgffhgfhffhgc
a. Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+7=15\)Ω
b. CĐDĐ chạy trong mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{15}=0,4A\)
c. Vì R1 nt R2 nt R3 nên I=I1=I2=I3=0,4A
HĐT của R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\)➩\(U_1=I_1.R_1=0,4.3=1,2V\)
HĐT của R2:
Trọng lực của vật:
P=10m=10.12=120N
Vậy để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì F phải lớn hơn P(F>120N)
C1: b
Dây cung có khả năng đàn hồi nên có thể lm dây cung bay.
C2: a,b
hai câu này đều đúng.
1 lít = 0,001\(m^3\)
a. Khối lượng của dầu là:
800.0,5:0,001=400000g=400kg
b.Trọng lượng của dầu đó:
P=10m=10.400=4000N
2 tạ =200kg
Trọng lượng của vật:
P=10m=10.200=2000N
Lực của bốn người là:
F =4.400=1600N
Vì lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật nên họ không thể kéo lên được(1600<2000)
a. Điện trở của dây:
\(I=\dfrac{U}{R}\)➩\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\)Ω
b. CĐDĐ của dây là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{10}=2A\)
a. Vật chìm trong nước vì Fa<P
b. Thể tích của vật:
\(F_A=d.V\)➩\(V=\dfrac{F_A}{d}\)=\(\dfrac{120}{10000}=0,012m^3\)
Khối lượng của vật:
\(m=\dfrac{d.V}{10}=18000.0,012:10=21,6KG\\\)
Trọng lượng của vật khi đặt ngoài không khí:
P=10m=21,6.10=216N
P=F=25000N
a. Áp suất của xe:
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{25000}{1,25}=20000\)N/\(m^2\)
b. \(125cm^2=0,0125m^2\)
Trọng lượng của con người :
F=P=10.m=10.50=500N
Áp suất của người:
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{500}{0,0125}=40000\)N/\(m^2\)
Vậy áp suất của người lớn hơn áp suất của xe (40000>20000).
90cm=0,9m
a. Áp suất nước lên đáy bình:
\(P=d.h=0,9.10000=9000\)J/\(m^2\)
b. Á p suất của dầu là:
10600 - 9000=1600 J/\(m^2\)
Chiều cao của cột dầu là:
\(P=d.h\) ➩\(h=\dfrac{P}{d}\)= \(\dfrac{1600}{8000}=0,2m\)
Chiều cao của bình:
0,2 +0,9 =1,1m
=110cm