nZn=6,5/65=0,1(mol)
a)PTHH:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
0,__________0,1______0,1_______0,1 (mol)
b)\(\text{ V H2 = 0,1.22,4=2,24(l)}\)
c) \(\text{mH2SO4= 0,1.(2+32+16.4)=9,8(g)}\)
d)\(\text{ mZnSO4= 0,1.(65+96)=16,1(g) }\)
nZn=6,5/65=0,1(mol)
a)PTHH:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\)ZnSO4 + H2
0,__________0,1______0,1_______0,1 (mol)
b)\(\text{ V H2 = 0,1.22,4=2,24(l)}\)
c) \(\text{mH2SO4= 0,1.(2+32+16.4)=9,8(g)}\)
d)\(\text{ mZnSO4= 0,1.(65+96)=16,1(g) }\)
Hòa tan hoàn toàn 20g Ca trong 500ml dung dịch HCl vừa đủ.a) Tính thể tích khí tạo thành (đktc)b) Tính khối lượng muối tạo thànhc) CM của dung dịch HCl đã dùng
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Cho 9,6g Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch H2so4 10%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(20 độ C, 1bar)
b) tính khối lượng dung dịch H2so4 10% đã dùng?
c) tính nồng độ phần trăn của dung dịch muối sau phản ứng?
( cho biết Mg=24,H=1,S=32,O=16)
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
cho 10g cuo vào 500ml dung dịch hcl vừa đủ. a)viết pthh b) tính cu của muối trong dung dịch thu được( giả sử thể tích thay đổi không đáng kể) c) tính cm( hcl) đã dùng
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X