Có nH2SO4 = 0,4 mol , nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd H2SO4 = mdd Y + mH2
=> mdd Y = 121,8g
=> mMSO4 = 48g
Dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất => MSO4 (H2SO4 đã hết)
=> nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
=> MMSO4 = 120g =>M = 24 (Mg)
Có nH2SO4 = 0,4 mol , nCO2 = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mdd H2SO4 = mdd Y + mH2
=> mdd Y = 121,8g
=> mMSO4 = 48g
Dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất => MSO4 (H2SO4 đã hết)
=> nMSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol
=> MMSO4 = 120g =>M = 24 (Mg)
Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Cho a gam hỗn hợp A gồm AL,Fe,Cu tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 952 ml H2. Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư thấy còn lại 3.52 gam kim loại không tan . Cho 3a hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dung dịch HNO3 1.3 M thấy giải phóng V lít khí NO duy nhất và được dung dịch D . Lượng HNO3 dư trong dung dịch D hòa tan vừa hết 1 gam CaCO3 . tính số gam mỗi kim loại trong A và tính V . biết thể tích khí đo ở đktc .
hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dd H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho pứ). Dung dịch hu đc có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M?
1, hòa tan hoàn toàn 9,78g hh X gồm MO,M(OH)2, MCO3 trong 73g dd HCl 10% thu đc 0,672l một chất khí (đktc) và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 16,7% . xác định M
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II (MCO3) thu được khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit
a,Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng A
c, Xác định công thức muối cacbonat
Cho 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhôm và R (kim loại R đứng trước hidro trong dãy hoạt đọng hoá học) tác dụng với 1 lít dung dịch hỗm hợp HCl x(M) và H2SO4 y(M) (với x=3y) thu đc 8,4 lít khí H2 ở đktc, dung dịch Y và 2,55g kim loại ko tan. Tính khối lượng muối khan thu đc khi cô cạn dd Y
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCl 2M thu được 8,96 lít H2 và dd Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam 2 bazo.
a) Tính V; m. Biết A; B có hóa trị 2
b) Xác định 2 kim loại A; B biết \(\frac{M_A}{M_B}=\frac{3}{7}\); \(n_a:n_b=1:3\)
hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Fe,Cu cho m (g) X vào CuSO4 dư sau phản ứng thu được 35,2 g kim loại , nếu hòa tan m(g) X vào 500 ml dd HCl 2M thì thu được 8,96 (lít) khí (ở đktc) ,dung dịch Y và thu được a(g) chất rắn.tìm a