Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hh X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hooas trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là ?
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có 1 hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dd hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dd thu đc sau pứ làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dd hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại
Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
Hoà tan hoàn toàn 4,8 g Mg vào 200ml dd HCl thu đc dd A và khí B a, tính V khí B(đktc) b, tính Cm nồng độ chất có trong A c, cho dd NaOH 2M vừa đủ vào A. Tính V dd NaOH cần dùng
chỉ mk vs
1. Hòa tan hoàn toàn 42,4g Na2CO3 bằng 91,25g dd HCl 20% được khí X và dd Y
a. Tính thể tích khí X thoát ra ở đkc
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dd Y
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dd HCl 18,25% thu đc khí H2 và dd Y chỉ chứa 2 chất tan là RCl2 nồng độ 19,10% và MgCl2 nồng độ 7,14%. Xác định tên kim loại R
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ