$m_{KClO_3}= \dfrac{12,25}{122,5} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ X} = V_{H_2O} = 0,25(lít)$
$C_{M_{KClO_3}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(KClO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
$m_{KClO_3}= \dfrac{12,25}{122,5} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ X} = V_{H_2O} = 0,25(lít)$
$C_{M_{KClO_3}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(KClO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Cho 250ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2g muối khan
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic và thể tích khí H₂ sinh ra?
b. Để trung hoà 250ml dung dịch axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M?
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
HÒa tan hết 2.8g Fe cần dùng 400ml HCl thu được dung dịch X và V lít ở đktc
a. Tính nồng độ mol HCl cần dùng
b. Tính nồng độ của muối thu được trong dung dịch
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Để trung hòa vừa đủ dung dịch X cần V ml dung dịch H2SO4 0,5M và HNO3 0,2M.Tìm V
Hòa tan hoàn toàn 46,8 gam hỗn hợp chất X gồm R, RO, R3O4, R2O3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cô đặc dung dịch Y, rồi làm lạnh, thu được 225,54 gam muối Z kết tinh với hiệu suất đạt 90%. Xác định R và công thức của muối Z, biết hằm lượng oxi có trong X là 22,222%.
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp A gồm BaO , \(BaCO_3\) bằng dd \(CH_3COOH\) 1,5M vừa đủ , thu đc 4.48 lít \(CO_2\) (đktc) và dd b. Cạn B thu đc 127,5g muối khan
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A
b) Tính \(C_M\) của muối trong dd sau phản ứng
1.Khi cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic thì hiện tượng gì xảy ra
A. Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần
B. Kết tủa trắng, mẫu Na tan dần
C. Dung dịch có màu xanh, mẫu Na tan dần
D. Dung dịch mất màu, mẫu Na tan dần
2. Chỉ dùng quỳ tím và Na có thể phân biệt được ba chất nào:
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH
B. H2O, CH3COOH, C2H5OH
C. H2O, NaOH, C2H5OH
D. C6H6, CH3COOH, C2H5OH
Hoà tan canxi cacbonat vào 200ml dung dịch axit axetic 1M a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Đun nóng 50ml dung dịch axít trên với 23g rượu etylíc có xúc tác H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%