Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD), đường trung bình MN của hình thang cân. Gọi E và F lần lượt là trung điểm cảu AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A, N, C qua EF
Cho hình thang abcd có ab bằng 1 phần 3 đáy cd . gọi m n p q lần lượt là trung điểm của ab bc cd và da . mp cắt qn tại o . bo cắt dc tại h cm b đối xứng vs h qua o . gọi e f lần lượt là truung điểm bd ac . biết ab bằng 4 cm tính ef
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AC,N là trung điểm của AB. gọi D à điểm đối xứng của B qua M,E la điểm đối xứng của C qua N .Chứng minh a) D đối xứng với E qua A b) MN cắt BE ,CD lần lượt ở P và Q . chứng minh PQ=1,5BC
cho hình bình hành ABCD , điểm P trên AB . Gọi M, N là các trung điểm của AD,BC, E,F lần lượt là điểm đối xứng của P qua M,N cmr
a, E,F thuộc đường thẳng CD .
b, EF=2CD
Cho hình thang ABCD( AB // DC ). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết EF = 12cm ; DC = 16cm. Độ dài cạnh đáy AB là :
cho tứ giác abcd gọi m n p q lần lượt là trung điểm của ab bc cd da gọi e là điểm bất kỳ nằm ngoài tứ giác,f là điểm đối xứng vs e qua m g là điểm đối xứng vs f qua q ,h là điểm đối xứng vs g qua p chứng minh rằng e là điểm đối xứng vs h qua n
Cho hình bình hành ABCD lấy M sao cho B là trung điểm của AM , lấy điểm N sao cho D là trung điểm của AN . Chứng minh a) M và N đối xứng với nhau qua C b) Ba đường thẳng AB,BN,DM đồng quy c) Gọi BN cắt CD ở O,AO cắt CN ở I.Chứng minh NI=2/3NC
abcd là hình thang (ab//cd và ab<cd). m là điểm di động trên cạnh ab. Gọi E, F thứ tự là trung điểm của AC, BD. H, K thứ tự là điểm đối xứng của M qua E, F. C/m:
a. Bốn điểm D, K, H, C thẳng hàng
b. Độ dài HK ko đổi khi M di động trên cạnh AB
Cho hình bình hành ABCD và điểm E trên cạnh AB. I và K là các trung điểm của cạnh AD và BC. Gọi M và N lần lượt đối xứng với E qua I và K. Chứng minh:
a/ Các điểm M, N thuộc đường thảng CD
b. MN = 2CD