Cho hỗn hợp những thể tích bằng nhau của khí oxi và khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc. Xác định thành phần % của hỗn hợp tạo thành, nếu khí SO2 bị oxi hóa 60%. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp khí H2 và Cl2 có thể tích là a lít. chiếu sáng để phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo nên trung hoà hoàn toàn bằng b mol NaOH.tìm giới hạn của b theo a
Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp A gồm axêtilen và 1 hidrocacbon X thu được 4 lít khí cacbonic và 4 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), thể tích hơi nước thu được của hidrocacbon X chiếm 75% thể tích hơi nước của hỗn hợp.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X
b) Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí trên (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Làm thế nào để tách X ra khỏi hỗn hợp
Một hỗn hợp khí gồm H2 và N2 có khối lượng mol trung bình là 21,5. Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Biết 11,2 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
a. Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X.
b. Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Hòa tan hoàn toàn một mẫu quặng Đolomit (CaCO3.MgCO3) bằng dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít khí không màu. Để tác dụng hết các chất có trong dung dịch tạo thành, người ta phải dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã sử dụng cho thí nghiệm trên