đốt cháy 0,1 mol hợp chất hữu cơ A (C,H,O) với O2 theo tỉ lệ thể tích 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí ngiệm thấy bình 1 xuất hiện 21,2 gam kết tủa, còn bình 2 có 30 gam kết tủa. Xác định CTPT của A
đốt cháy hoàn toàn 3,68 hợp chất hữu cơ A chứa c, h , o cần dùng 5,376l o2 ở đktc được cacbonnic và nước theo tỉ lệ 2:3 . xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol A là 46 g
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A (C,H,O) cần vừa đủ 5.376 lít khí Oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa và 350 ml một dung dịch muối có nồng độ 0.2M, khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi trong đem dùng là 4.88 gam. Hãy xác định công thức cấu tạo của phân tử hợp chất hữu cơ A, biết 40 < MA < 74.
Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam 1 hợp chất hữu cơ A chỉ thu được co2 và hơi nước dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250ml dung dịch ca(oh)2 0,12 M thì thu được 1 g kết tủa. Sau phản ứng bình chứa tăng thêm 3,28 gam. tìm CTPT của A . Biết rằng 2,16 gam hơi chất A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,96 gam o2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
1. Một hỗn họp A gồm MgO, Al2O3 và MO. Nung 16, 20 gam hỗn hợp A trong một ống sứ, rồi cho luồng khí H2 đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm, H2 chỉ tác dụng MO với hiệu suất 80%, lượng hơi H2O tạọ ra chỉ đuợc hấp thụ 90% bời 15,30 gam dung dịch H2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H2SO4. 86, 34%. Chất rắn còn lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ HCl, thu dược dung dịch B và còn lại 2, 56 gam chất rắn không tan M. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0, 28 gam oxit.
a. Xác định M.
b. Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
2 Hỗn họp khí X gồm hỉđrocacbon M có công thức dang CaH2a+2, hiđrocacbon N và H2 được chứa trong bình kín có sẵn bột Ni, đun nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8, 96 lít khí Y (ở dktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho qua dung dịch nước brom thấy dung dịch nhạt màu và thu được duy nhất một hiđrocacbon M. Đốt cháy hoàn toàn M thu được nCO2: nH2O= 4: 5.
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20, 24 gam CO2 và 7,20 gam H2O.
a. Xác định công thức phân từ, viết công thức cấu tạo của M và N
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X
3.Cho 43, 71 gam một hỗn họp X gồm M2CO3 ,MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10, 52% ( D = 1,05g/ml) thu được dung dịch A và 17, 60 gam một chất khí. Chia dung dịch A làm hai phẫn bằng nhau:
Phần 1: Phản ứng vừa đủ vởi 125 ml dung dich KOH O, 8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68, 88 gam kết tùa trắng.
a. Xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b. Tính V và m
4.Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn 7, 84 lít (ở đktc) hỗn hợp A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 120 gam kết tủa. Lọc kết tủa, sau đó nếu đun sôi dung dịch còn lại thì không thấy có thêm kết tủa xuất hìện.
a. Tìm công thức phân tử của X và Y. Bíết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối cùa hỗn hợp A so với hiđro bằng 23, 43 và Y có công thức dạng CaH2a-2.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước a) tìm phân tử khối của D b) Xác định công thức phân tử của D