Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam 1 hợp chất hữu cơ A chỉ thu được co2 và hơi nước dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250ml dung dịch ca(oh)2 0,12 M thì thu được 1 g kết tủa. Sau phản ứng bình chứa tăng thêm 3,28 gam. tìm CTPT của A . Biết rằng 2,16 gam hơi chất A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,96 gam o2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X cần vừa đủ 0,065 (mol) O2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy xuất hiện 4 (g) kết tủa trắng . Xác định CTPT của X .
Oxi hóa hoàn toàn hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 (g) H2O . Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo tỉ lệ 1:1 thu được 4 sản phẩm thế .
Giải đúng mk tick cho
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon (có số mol bằng nhau và cố số nguyên tử cacbon \(\le\) 4). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X (đktc) bằng lượng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,14 gam, lọc bỏ phần kết tủa, sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch trong bình đựng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,86 gam so với trước phẩn ứng. Xác định CTPT mõi hidrocacbon trong X và tìm giá trị của X
B1: Có 6 ống nghiệm được đánh số lượng các dung dịch ( không theo thứ tự) : natri nitrat, đồng (II) clorua, natri sunfat, Kali cacbonat, bari nitrat và canxi clorua. Hãy xác định số của từng dung dịch. Biết rằng:
Khi trộn các dung dịch số 1 với số 3, số 1 với số 6, số 2 với số 3, số 2 với số 6, số 4 với số 6 thì cho kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch số 2 cũng cho kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
B2: Một hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon mạch hở X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 3:4. Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1450 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy có 120 gam kết tủa. lọc kết tủa, sau đó nếu đung sôi dung dịch còn lại thì không thấy có thêm kết tủa xuất hiện.
a, tìm công thức phân tử X và Y. Biết chúng hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối của hỗn hợp A so với hiđrô bằng 23,43 và Y có công thức dạng CaH2a-2.
b, tịnh độ phần trăm của dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa.
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lần lượt qua bình 1 đựng 72 gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy bình 1 nồng độ dung dịch H2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn