A + O2: Mg → Mg+2 + 2e; Al → Al+3 + 3e; O + 2e → O-2
=> nMg.2 + nAl.3 = nO.2 = \(\frac{1,6}{16}.2=0,2\)(1)
A + HCl: Mg → Mg+2 + 2e; Al → Al+3 + 3e; 2H+ + 2e → H2
=>nMg.2 + nAl.3 = nH2.2 (2)
(1)(2) => nH2.2 = 0,2 => nH2 = 0,1 => V = 2,24 lít
A + O2: Mg → Mg+2 + 2e; Al → Al+3 + 3e; O + 2e → O-2
=> nMg.2 + nAl.3 = nO.2 = \(\frac{1,6}{16}.2=0,2\)(1)
A + HCl: Mg → Mg+2 + 2e; Al → Al+3 + 3e; 2H+ + 2e → H2
=>nMg.2 + nAl.3 = nH2.2 (2)
(1)(2) => nH2.2 = 0,2 => nH2 = 0,1 => V = 2,24 lít
Câu 3: Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Hòa tan 20,88 gam oxit kim loại M trong H2SO4 loãng dư thu được 49,68 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO2 và Al. B. N2O và Al. C. NO và Mg. D. N2O và Fe
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn
(MA < MB) vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 8: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,78 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Kim loại M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 9: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu 2,52 lít khí H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại
M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg,AL, Cu vào dd HCl loãng , dư. Sau phản ứng thu đc 6,72 Lita khí H2 ( đktc). , Đúng dịch B và 8g chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thủ đc 27,6g muối khan. Giá trị m ?
Mọi người ơi giúp mình câu này với ạ!
Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào ống nghiệm chứa 340ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan vừa đủ 3,99 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Fe thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khang. Tính m?
cho m gam hỗn hợp X gồm Al,Zn,Mg vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 0,35M và Cu(NO3)2 0,25M thu được a gam kết tủa. Gía trị của a là
A.17,28 B.15,04 C.21,54 D.19,6
hỗn hợp x gồm fe zn mg al có tỉ lệ mol tương ứng 2/1/2/2. cho 2,79 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd gồm HCl 1,5x M và H2SO4 x M và dd Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. tính m
Hỗn hợp X gồm kim loại M( hoá trị II không đổi) và oxit của M. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X trong 400 mL ddHCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem 8,4 gam hỗn hợp X tác dụng với 200 gam ddH2SO4 đặc, nóng, dư thu khí SO2( duy nhất,đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 18,84 gam hh Al và Fe cần dùng V lít không khí, sau pư thu được m gam 2 oxit, trong đó có Fe3O4. Lượng oxit này tác dụng tối đa 5,376 lít H2.(các khí đo đktc). Biết O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2.
A] Tính m
B] Tính V
Cho một mẫu hợp kim Na,Ba tác dụng với nước dư ,thu được dd X và 3,36 lít H2 đktc. thể tích dd axit H2SO4 2M cần để trung hoa axit là
Đốt 22,4 bột Fe trong không khí được m g hh A(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4) ,Hòa tan A bằng H2SO4 đặc nóng dư thì thoát ra 6,72l khí SO2 đktc
a,Tính m
b,Tính khối lượng H2SO4 pứ