Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,15 mol.
Thể tích dung dịch H2SO4 = 0,15 : 2 = 0,075 lít = 75 ml.
Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,15 mol.
Thể tích dung dịch H2SO4 = 0,15 : 2 = 0,075 lít = 75 ml.
Hỗn hợp X gồm kim loại M( hoá trị II không đổi) và oxit của M. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X trong 400 mL ddHCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem 8,4 gam hỗn hợp X tác dụng với 200 gam ddH2SO4 đặc, nóng, dư thu khí SO2( duy nhất,đktc) và dung dịch Y.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
hỗn hợp x gồm fe zn mg al có tỉ lệ mol tương ứng 2/1/2/2. cho 2,79 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd gồm HCl 1,5x M và H2SO4 x M và dd Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. tính m
Câu 3: Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Hòa tan 20,88 gam oxit kim loại M trong H2SO4 loãng dư thu được 49,68 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO2 và Al. B. N2O và Al. C. NO và Mg. D. N2O và Fe
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn
(MA < MB) vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 8: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,78 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Kim loại M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 9: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu 2,52 lít khí H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại
M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
hòa tan hết 11,56 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(OH)2 và FeCO3 trong H2SO4 loãng thu được dung dịch chứa một chất tan và khí NO. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 45,65 gam kết tủa. phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
cho m gam hỗn hợp X gồm Al,Zn,Mg vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2. mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 0,35M và Cu(NO3)2 0,25M thu được a gam kết tủa. Gía trị của a là
A.17,28 B.15,04 C.21,54 D.19,6
Giúp mình bài này với ạ. (Tự luận)
1/Hoà tan hh Zn và ZnO phải dùng 100,8ml dd HCl 36,5% (D=1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hh Zn và ZnO ban đầu.
2/ Cho 26,6g hỗn hợp KCl và NaCl hoà tan vào nước để được 50g dd. Cho dd trên tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thu được 57,4g kết tủa. Tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hh KCl, NaCl
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg,AL, Cu vào dd HCl loãng , dư. Sau phản ứng thu đc 6,72 Lita khí H2 ( đktc). , Đúng dịch B và 8g chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thủ đc 27,6g muối khan. Giá trị m ?