a. Nước: BaO, SO2
BaO+H2O→Ba(OH)2
SO2+H2O→H2SO3
b. Dung dịch H2SO4 loãng: BaO, Ca(OH)2, Zn
BaO+H2SO4→BaSO4↓+H2O
Ca(OH)2+H2SO4→CaSO4↓+2H2O
Zn+H2SO4→ZnSO4↓+H2
c. Dung dịch NaOH: BaO, SO2
BaO+2NaOH→Ba(OH)2+Na2O
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
a. Nước: BaO, SO2
BaO+H2O→Ba(OH)2
SO2+H2O→H2SO3
b. Dung dịch H2SO4 loãng: BaO, Ca(OH)2, Zn
BaO+H2SO4→BaSO4↓+H2O
Ca(OH)2+H2SO4→CaSO4↓+2H2O
Zn+H2SO4→ZnSO4↓+H2
c. Dung dịch NaOH: BaO, SO2
BaO+2NaOH→Ba(OH)2+Na2O
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Có những chất sau : cu , zn , mgo , naoh , na2co3 hãy dẫn ra những phản ứng hía học của dung dịch hcl và dung dịch h2so4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hóa học giống nhau
Có những oxit sau: P2O5 , Na2O, N2O5 , CuO, BaO, K2O, Fe2O3 , SO2
Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước.
b. Dung dịch H2SO4.
c. Dung dịch Ba(OH)2.(axit sunfuric)
Viết các phương trình hóa học.
Hòa tan 8g CuO vào 200g dung dịch H2SO4 C% ( dư 10% so với lượng cần phản ứng ) -> dung dịch A
a/ Tính C% của dung dịch H2SO4 và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
b/ Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 8% để kết tủa hoàn toàn Cu(OH)2 từ dung dịch
Cho 250ml dung dịch H2SO4 1,5M phản ứng với 37,8g Na2SO3 thì thu được V( l ) khí SO2 (đktc)
a Viết PTHH
b Tính thể tích SO2 thu được
c Tính CM các chất dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích dung dịch sau pư thay đổi không đáng kể )
Bài tập: Cho các chất sau NaHCO3; K2SO3; Cu; Zn; Zn(OH)2; NaCl; CrO3; Cr2O3; CrO; SO3; N2O5 ; Fe. Chọn chất viết PTPƯ với: a) H2O b) Dung dịch HCl c) Dung dịch KOH
Bài tập:
a) Viết 4 PTPƯ điều chế ZnCl2
b) Từ quặng pirit + chất vô cơ, xúc tác → điều chế hỗn hợp dung dịch muối: Fe2(SO4)3 và FeSO4
4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 1: Hòa tan M gam Fe2O3 trong 200g dung dịch H2so4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch X
a) Tính M
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
c) Tính dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch NaOh 3M. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hỗn hợp Fe, Cu trong h2so4 hoãng, Sau phản ứng thu được 2,24l khí và một chất rắn Akhoong tan. Hòa tan hết A trong H2so4 đặc nóng thu đucợ 4.48l khí So2
a) Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
b) Tính phần trăm khối lượng
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng hóa chất sau: CaO, P2O5, MgO
Câu 2: Cho các chất sau đây: CaO, Al2O3, P2O5, CO2
a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết phương trình phản ứng?
b) Chất nào tác dụng với dung dịch Ba(OH)2? Viết phương trình phản ứng?
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng hóa chất sau: CaO, P2O5, MgO
Câu 2: Cho các chất sau đây: CaO, Al2O3, P2O5, CO2, Fe3O4
a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Viết phương trình phản ứng?
b) Chất nào tác dụng với dung dịch Ba(OH)2? Viết phương trình phản ứng?
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau, viết PTHH xảy ra nếu có:
a.Ba(OH)2, NaCl, HCl, K2SO4
b.NaOH, H2SO4, NaNO3, K2SO4
Bài 2: Em hãy tự viết các PTHH theo mẫu sau:
1.Sodium hydroxide NaOH: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
2. Calcium hydroxide Ca(OH)2: có đầy đủ tính chất của 1 base tan