hoa tan oxit mot kim loai hoa tri 2 vao dd H2SO4 98 phan tram thu duoc dd muoi sunfat 14,8148. Tim cong thuc oxit tren
hoa tan oxit mot kim loai hoa tri 2 vao dd H2SO4 98 phan tram thu duoc dd muoi sunfat 14,8148. Tim cong thuc oxit tren
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
Bài 1: Hòa tan M gam Fe2O3 trong 200g dung dịch H2so4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch X
a) Tính M
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
c) Tính dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch NaOh 3M. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hỗn hợp Fe, Cu trong h2so4 hoãng, Sau phản ứng thu được 2,24l khí và một chất rắn Akhoong tan. Hòa tan hết A trong H2so4 đặc nóng thu đucợ 4.48l khí So2
a) Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
b) Tính phần trăm khối lượng
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
1. Cho 16g Fe2o3 vào 200g dung dịch H2so4 19,6%. Lấy dung dịch muối sinh ra cho tác dụng với 200ml Naoh vừa đủ thu được kết tủa Y
a. Tính nồng độ mol Naoh
b. Tính khối lượng kết tủa Y
2. Cho 5,4g kim loại có hóa trị 3 vào 200g dung dịch Hcl. Sau phản ứng thu được 6,72 l khí và dung dịch X
a. xác định khối lượng ban đầu
b. Tính C% dung dịch sau phản ứng
3. Ngâm một đinh sắt vào dung dịch Cuso4 8%. Sau phản ứng lấy đinh sắt ra rửa sạch sấy khô đem cân thì thấy khối lượng đinh sắ giảm 1.6g
a. Tính khối lượng dung dịch Cuso4 phản ứng
b. Tính khối lượng Cu bám lên đinh sắt
c. Tính khối lượng đinh sắt tan ra
Hòa tan hỗn hợp Mg, Mgco3 trong 200g dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua Ca(oh) dư thu được 10g kết tủa
a) Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X
Hòa tan 16 gam CuO bằng 500ml dung dịch axit H2SO4.
Tính a. Nồng độ mol /lit của dung dịch H2 SO4 phản ứng
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng
c. Nồng độ mol /lit của dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan 4,88 g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45 M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,2 M, thu được kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan ( phản ứng hoàn toàn ). Giá trị m là
1) Cho một lượng sắt dư vào 500 ml dung dịch H2SO4 thu được 33,6 l H2 (dktc)
a- Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
b- Làm bay hơi dung dịch thu được sau phản ứng được m g muối.Tính m
c-Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
2)Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 l khí A (dktc)
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra
b- Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp
(Mọi người giải giúp mình với!!!)
a, hòa tan hoàn toàn 6.2 gam \(Na_2O\) vào 193.8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b, cho 50 gam dung dịch\(CuSO_4\) 16 phần trăm vào dung dịch A trên , thi thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa X và phần dung dịch nước lọc Y. Đem đun nóng X đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, sau đó hòa tan hết chất rắn Z vaò trong dung dịch axit HCl 2M
- tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng
- tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch nước lọc Y