PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Cốc B nhẹ hơn cốc A là 0,1 gam
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Cốc B nhẹ hơn cốc A là 0,1 gam
Cho biết hiện tượng, giải thích viết phương trình phản ứng cho các trường hợp sau đây: 1. Cho một định sắt vào ống nghiệm đựng dd CuCl2 2. Cho dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 3. Dẫn khí clo vào cốc nước sau đó nhúng quỳ tím vào cốc trên. 4. Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4. 5. Đốt cháy khí Họ trong bình đựng khí Cl2, sau đó cho nước vào lắc nhẹ. Nhúng quỳ tím vào bình đó. 6. Cho dd KOH vào dung dịch CuSO4. 7. Dẫn khí clo vào cốc đựng dd NaOH, sau đó cho mẫu quỳ tím vào cốc trên.
8/ Mô tả hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau :
r cho viên Natri vào cốc nước có pha sẵn vài giọt phenol phtalein
s cho viên Natri vào cốc nước dd đồng (II) sunfat
Bài 1: Có một số khí độc hại còn dư sau khi làm TN là: khí Clo, khí sunfuro, khí hiddro clorua, khí cacbonic. Để khử các khi đọc trên cần phải sụ ống dẫn vào dd nào sau đây là tốt nhất: Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, H2O? Hãy giải thích?
Bài 2: Hãy dự đoán các trường hợp có thể xảy ra:
a.rót dung dịch HCl vào cốc đựng dd NaOH
b.rót dung dịch BaCl2 vào cốc đựng dd CuSO4
Dùng những thuốc thử nào để có thể biết được sau phản ứng những chất nào còn dư hya đã phản ứng hết?
ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5gam trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khố lượng riêng là 1,12g/ml.Sau một thời gian phản ứng,người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch,rửa nhẹ,làm khô thì cân nặng 2,58(g)
a.Tính khối lượng đ CuSO4 trước phản và khối lượng CuSO4 còn dư
b.tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
giúp với mai thi rồi ạ
I . Nêu hiện tượng hóa học và viết PTHH :
1) Cho dây sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat và mẫu dây đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat
2) Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat và mẫu dây bạc vào dd đồng(II) sunfat
3) Cho đinh sắt và lá đồng vào ống nghiệm 1 và 2 chứa dd HCl
4) Cho mẫu Natri vào đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
II. Liên hệ thực tế :
1) Một người làm vườn đã dùng 300g (NH4)2SO4 để bón rau . Hãy tính khối lượng của ngtố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau
2) Khí SO2 , CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí . Bằng cách nào loại bỏ bớt lượng khi trên trước khi thải ra môi trường ?
3) Nước vôi có chứa ( Canxi hiroxit) được quét lên tường 1 thời gian sau sẽ khô và hóa rắn . Giải thích
4) Nêu hiện tượng xảy ra khi thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư . Viết PTHH xảy ra
5) Tại sao sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét ? Giải thích và viết PTHH
cho 30g hh gồm Fe và Ag hoà tan hoàn vào dung dịch có 300ml CuCl2,2M tính khối lượng của mỗi kim loại trong hh Giúp tôi với xin cảm ơn
a) Cho 13 (g) Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng, kẽm tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch HCl lúc ban đầu?
b) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sắt tan hết. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch H2SO4 lúc ban đầu? Biết sản phẩm tạo thành có khí SO2.
dẫn 2 gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 800g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng tham gia phản ứng) thì thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặc khác, nếu cho m gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 loãng ban đầu.
----------------------------------
các bạn giúp tớ với!!