Cho biểu thức \(P=\left[\dfrac{\sqrt{n}\left(\sqrt{m}+\sqrt{n}\right)}{\sqrt{n}-\sqrt{m}}-\sqrt{m}\right]:\left(\dfrac{m}{\sqrt{m.n}+n}+\dfrac{n}{\sqrt{m.n}-m}-\dfrac{m+n}{\sqrt{m.n}}\right)\) với m>0, n>0, m\(\ne\)n
a. Rút gọn biểu thức
b. CM \(\dfrac{1}{P}< \dfrac{1}{\sqrt{m+n}}\)
Cho biểu thức \(P=\left[\dfrac{\sqrt{n}\left(\sqrt{m}+\sqrt{n}\right)}{\sqrt{n}-\sqrt{m}}-\sqrt{m}\right]:\left(\dfrac{m}{\sqrt{m.n}+n}+\dfrac{n}{\sqrt{m.n}-m}-\dfrac{m+n}{\sqrt{m.n}}\right)\) với \(m>0,n>0,m\ne n\)
a. Rút gọn biểu thức P
b. Tính giá trị của P biết m và n là 2 nghiệm của phương trình: \(x^2-7x+4=0\)
c. CM: \(\dfrac{1}{P}< \dfrac{1}{\sqrt{m+n}}\)
Cho A=(\(\left(\dfrac{2-\sqrt[3]{4x}}{x-\sqrt[3]{2x^2}}\right):\left(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{x}\right)-\dfrac{1}{\sqrt[3]{x}}\) với x≠0;-2. Tìm x nguyên sao cho A3 nguyên
Chứng minh rằng \(2\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)< \frac{1}{\sqrt{n}}< 2\left(\sqrt{n}-\sqrt{n-1}\right)\) (với \(n\in N^{\cdot}\))
Áp dụng cho S = \(1+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+...+\frac{1}{\sqrt{100}}\)
Chứng minh 18<S<19 ?
Câu 1 :Cho \(x=\dfrac{\sqrt{4+2\sqrt{3}}+\sqrt{3}}{\left(\sqrt{5}+2\right)\sqrt[3]{17\sqrt{5}-38}-2}\) .Tính \(P=\left(x^2+x+1\right)^{2013}+\left(x^2+x-1\right)^{2013}\)
Câu 2 :Cho đường tròn tâm O bán kính R và tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Trên Ax lấy 1 điểm M sao cho AM = \(R\sqrt{3}\) . Chứng minh rằng đường thẳng AB là tiếp tuyến của đường tròn tâm M bán kính\(\dfrac{3}{2}R\)
Bài 1. Tìm x, y, z biết: \(\sqrt{x-a}+\sqrt{y-b}+\sqrt{z-c}=\dfrac{1}{2}\left(x+y+z\right)\) (trong đó, a + b + c = 3)
Bài 2.
a) Chứng minh rằng: \(2\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)< \dfrac{1}{\sqrt{n}}< 2\left(\sqrt{n}-\sqrt{n-1}\right)\)
b/ Cho S = \(1+\dfrac{1}{\sqrt{2}}+\dfrac{1}{\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{100}}\). Chứng minh rằng: 18<S<19
Cho biểu thức Q=\(\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{2}{x\sqrt{x}-x+\sqrt{x}-1}\right):\left(1-\dfrac{\sqrt{x}}{x+1}\right)\) (Với x\(\ge\)0, x\(\ne\)1)
a.Rút gọn Q
b. Chứng minh rằng Q\(\)>0
c.Tìm x để Q nguyên
1) Rút gọn các đa thức:
a) \(\dfrac{1}{m.n^2}\cdot\sqrt{\dfrac{m^2.n^4}{5}}\) với \(m< 0;n\ne0\)
b) \(\sqrt{\dfrac{m^4}{9-12m+4m^2}}\) với \(m\le1,5\)
c) \(\dfrac{a-1}{\sqrt{a}-1}:\sqrt{\dfrac{\left(a-1\right)^4}{a-2\sqrt{a}+1}}\) với \(0< a< 1\)
d) \(\dfrac{a-b}{\sqrt{a+b}}:\sqrt{\dfrac{\left(a-b\right)^2}{a\left(a+b\right)}}\) với \(a>b>0\)
2) Chứng minh rằng:
\(\dfrac{a-b}{b^2}:\sqrt{\dfrac{a^2-2ab+b^2}{a^2.b^2}}=\left\{{}\begin{matrix}a\left(a>b>0\right)\\-a\left(0< a< b\right)\end{matrix}\right.\)
cho biểu thức P=\(\left(1-\frac{\sqrt{x}}{1+\sqrt{x}}\right):\left(\frac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}+\frac{\sqrt{x}+2}{3-\sqrt{x}}+\frac{\sqrt{x}+2}{x-5\sqrt{x}+6}\right)\) với x≥0, x≠4, x≠9
1, rút gọn P. tính giá trị của P khi x=\(\sqrt{4+2\sqrt{3}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}\)
2, tìm tất cả các giá trị nguyên của x để P<0
3, tìm các giá trị nguyên của x để P có giá trị là số nguyên
4, tìm GTNN của P