Cho 19,2 gam một oxit của kim loại phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,36 mol CO2.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức của oxit.
b. Cho lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 60 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Tính khối lượng muối thu được. | 2. Cho x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thu được y mol kết tủa. Nếu cho 1,1x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được 0,5y mol kết tủa. Xác định x, y.
X là dung dịch Al2(SO4)3 , Y là dung dịch Ba(OH)2 vào 200 ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa khi phản ứng xảy ra hoàn toàn .Xác định nồng độ mol của dung dịch X và Y
Hấp thụ hoàn toàn a mol CO2 vào dung dịch b mol NaOH ( a<b<2a) thu được X . Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 . Cho tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 thu được m1 ( g ) kết tủa
Phần 2 . Cho tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m2 ( g ) kết tủa
Tính m1 và m2 theo a và b
trộn 50 ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dd B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 gam chất rắn . dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05 M thì tách ra 0,466 gam kết tủa . tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu
Dung dịch B có chứa y mol HCl và y mol AlCl3. Khi cho dung dịch chứa 2x mol KOH hoặc 7x mol KOH vào dung dịch B đều thu được kết tủa như nhau. Biết rằng Al(OH)3 lưỡng tính tan được trong kiềm theo phương trình: Al(OH)3 + KOH -----> KAlO2 +H2O.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm tỉ lệ x:y
Cho 4,48 lít CO2 ở đktc hấp thụ từ từ với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được muối axit. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa với số mol CO2.
Cho m (g) phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dd X. Nhỏ từ từ 150 ml Ba(OH)2 1M vào X thu được 42,75 g kết tủa và dung dịch Y. Thêm tiếp 225 ml Ba(OH)2 1M vào Y lại thu được 61,005 gam kết tủa Z. Nếu cho NaOH vào Z thấy kết tủa tan ra một phần. Xác định m.
cho 20ml dung dịch D có hòa tan 6,298n hỗn hợp 3 muối Na2SO4, Na2SO3 và NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được 1008ml khí ở đktc. Mặt khác, 20ml dung dịch D tác dụng vừa đử với 72 ml dung dịch NaOH 0,5M
a Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch D
b Lấy 1/5 dung dịch D cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu dược sau phản ứng
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .