\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}=-\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BD}=-a.a.cos60^0=-\dfrac{a^2}{2}\)
\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BD}=-\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BD}=-a.a.cos60^0=-\dfrac{a^2}{2}\)
Cho tứ diện đều ABCD có các cạnh bằng a , M là trung điểm AB . Tích vô hướng \(\overrightarrow{CM}.\overrightarrow{DM}\)bằng:
Cho tứ diện đều ABCD. Tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{BC}\)
Cho tứ diện đều ABCD có các cạnh bằng a, với I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tích vô hướng \(\overrightarrow{CI}.\overrightarrow{AJ}\) bằng:
Cho tứ diện đều ABCD. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm AB,CB,AD, G là trọng tâm tam giác BCD. Tính góc giữa \(\overrightarrow{MG}\) và \(\overrightarrow{NP}\)
Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng :
a) \(\overrightarrow{MN}=\dfrac{1}{2}\left(\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BC}\right)\)
b) \(\overrightarrow{MN}=\dfrac{1}{2}\left(\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BD}\right)\)
Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E, F sao cho :
a) \(\overrightarrow{AE}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD}\)
b) \(\overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AD}\)
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có các cạnh đều bằng a , \(\stackrel\frown{ABC}=60^{\cdot}\) . Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{C'D'}\) .
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN và P là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh :
a) \(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}+\overrightarrow{ID}=\overrightarrow{0}\)
b) \(\overrightarrow{PI}=\dfrac{1}{4}\left(\overrightarrow{PA}+\overrightarrow{PB}+\overrightarrow{PC}+\overrightarrow{PD}\right)\)
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là một hình vuông, độ dài tất cả các cạnh của hình chóp đã cho bằng a. Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{SA}.\overrightarrow{SC}\)