cho tam giác ABC có 0<B<90 các cạnh BC=a, AC=b, AB=c.
CMR: diện tích tam giác ABC=\(\dfrac{1}{2}\)*AB*BC*\(\sin B\) = \(\dfrac{1}{2}\)*AC*\(\sin B\)
Tam giác ABC, vuông tại A. \(\tan B=\sqrt{2}\).
a) tính tỉ số lượng giác góc C
b) AH\(\perp\)BC. AH=2\(\sqrt{3}\). Tính các cạnh tam giác ABC
Cho ΔABC vuông tại A. Chứng minh: Tan \(\dfrac{ABC}{2}=\dfrac{AB}{AB+BC}\)
1) Chứng minh các hệ thức : a) 1+ \(\tan^2_{\alpha}\)=\(\dfrac{1}{\cos^2_{\alpha}}\)
b) \(\dfrac{\cos_{\alpha}}{1-\sin_{\alpha}}\)=1+\(\dfrac{\sin_{\alpha}}{\cos_{\alpha}}\)
2) Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH, HD , HE lần lượt là đường cao của của AHB và AHC .
Chứng minh rằng : a) \(\dfrac{AB^2}{AC^2}\) = \(\dfrac{HB}{HC}\) b) \(\dfrac{AB^3}{AC^3}\)= \(\dfrac{DB}{EC}\)
3) Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao AH và BK . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{BK^2}\)= \(\dfrac{1}{BC^2}\)+ \(\dfrac{1}{4AH^2}\)
cho △ABC nhon AB = c; AC =b; BC = a. CM:\(\dfrac{a}{SinA}\)=\(\dfrac{b}{SinB}=\dfrac{c}{SinC}\)
Cho tam giác ABC nhọn.Đặt BC=a,AC=b,AB=c.Cmr
\(\dfrac{a}{\sin A}\)=\(\dfrac{b}{\sin B}\)=\(\dfrac{c}{\sin C}\)
cho tam giác ABC có BC = a , CA=b, AB=c
CMR sin\(\dfrac{A}{2}\) < hoặc = \(\dfrac{a}{b+c}\)
sin\(\dfrac{A}{2}\) . sin \(\dfrac{B}{2}\) . sin\(\dfrac{C}{2}\)< hoặc = \(\dfrac{1}{8}\)
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, \(AB=c,AC=b,BC=a\)
Chứng minh: \(\dfrac{a}{\sin A}=\dfrac{b}{\sin B}=\dfrac{c}{\sin C}\)
Cho tam giác ABC có BC=a , AB=c , AC=b
Tính a)sin\(\dfrac{A}{2}\)<\(\dfrac{a}{b+c}\)
b) sin \(\dfrac{a}{2}\).sin\(\dfrac{b}{2}\).sin\(\dfrac{c}{2}\) \(\dfrac{1}{8}\)