Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;-3), phương trình đường phân giác trong đỉnh B là x+y-2=0 và phương trình đường trung tuyến hạ từ đỉnh C là x+8y-7=0. Tìm tọa độ các đỉnh B và C của tam giác ABC
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có C(4;-1), đường cao, trung tuyến kẻ từ đỉnh A có phương trình lần lượt là d1: 2x-3y+12=0, d2: 2x+3y=0. Tìm tọa độ điểm B.
trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ oxy cho tam giác ABC có đỉnh A(1;2) và phương trình đường trung tuyến BM: 2X+Y+1=0; M ∈ AC viết phương trifnh đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng BM
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(1;2). Đường cao CH có phương trình \(x-y+1=0\\\), đường phân giác trong BN có phương trình \(2x+y+5=0\). Viết phương trình cạnh BC.
Trên mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC. Đường phân giác trong góc A có phương trình \(d:x-y+2=0\).
Đường cao hạ từ B có phương trình \(d':4x+3y-1=0\). Biết hình chiếu của C trên AB là điểm \(H\left(-1;-1\right)\). Tìm tọa độ điểm A, B, C
cho tam giác ABC có đỉnh A(1;3) và hai trung tuyến có phương trình x-2y+1=0 và y-1=0, Viết phương trình các đường thẳng chứa cạnh của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình bình hành ABCD có N là trung điểm của cạnh CD và đường thẳng BN có phương trình là \(13x-10y+13=0\), điểm \(M\left(-1;2\right)\) thuộc đoạn thẳng AC sao cho AC=4AM. Gọi H là điểm đối xứng với N qua C. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C, D biết rằng 2AC=2AB và điểm H thuộc đường thẳng \(\Delta:2x-3y=0\)
Cho tam giác ABC có diện tích bằng 6 và B(1;-2). Hai trung tuyến của tam giác lần lượt có phương trình x+y-2=0 ; 7x+y-5=0. Viết phương trình đường thẳng AC.
P/s: B thuộc đường trung tuyến có pt 7x+y-5=0 , khó làm quá
Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh C(3; 5), đường cao và đường trung tuyến kẻ từ một đỉnh có phương trình là: (d1): 5x + 4y - 1 = 0, (d2): 8x + y - 7 = 0