Cho \(\Delta ABC\) cân tại B , có \(\widehat{ABC}=80^o\) . Lấy điểm I nằm trong tam giác sao cho \(\widehat{IAC}=10^o\) và \(\widehat{ICA}=30^o\) . Tính số đo \(\widehat{AIB}\) .
Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=\widehat{C}=50^0.\) Gọi K là điểm trong tam giác sao cho \(\widehat{KBC}=10^0,\widehat{KCB=30^0.}\) CMR: tam giác ABK là tam giác cân và tính \(\widehat{BAK}\)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Giả sử trong tam giác có điểm M thỏa mãn \(\widehat{MBA}=\widehat{MAC}=\widehat{MCB}\). Chứng minh MB=2MA.
Cho tam giác ABC cân tại A . Trên cạnh đáy BC lấy điểm M và N sao cho BM = MN = NC . Chứng minh rằng \(\widehat{MAN}>\widehat{NAC}\)
Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=60^0,\widehat{C}=45^0\). Trong góc ABC, vẽ Bx sao cho \(\widehat{CBx}=15^0\). Đường vuông góc với AB tại A cắt Bx tại D. Tính góc BCD
cho ΔABC cân tại A có \(\widehat{A}=80^o\). Gọi O là một điểm ở trong tam giác sao cho \(\widehat{OBC}=30^o\) , \(\widehat{OCB}=10^o\). CM: ΔCOA cân
Cho tam giác ABC với \(\widehat{BAC}=55^0,\widehat{ABC}=115^0\). Trên tia phân giác CD (D thuộc AB) của góc ACB lấy M sao cho \(\widehat{MAC}=25^0\). Kẻ DE \(\perp\) AM (E thuộc AC)
a. Tính số đo của \(\widehat{DME}\)
b. Tính số đo của \(\widehat{BMC}\)
cho ΔABC cân tại B, có \(\widehat{ABC}=80^o\). Lấy điểm I nằm trong tam giác sao cho \(\widehat{IAC}=10^o\) và \(\widehat{ICA}=30^o\). Tính số đo \(\widehat{AIB}\)
Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=60^0\) và \(\widehat{C}=40^0\). Trên AC lấy E sao cho \(\widehat{CBE}=10^0\)
1, tính \(\widehat{AEB}\)
2 CM: \(\widehat{AEB}=\widehat{ABE}\)