Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A a) Nếu AB = 9cm; BC = 15 cm. Tính AC và so sánh các góc của tam giác ABC. b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CA = CD , Qua D kẻ đường thẳng d vuông góc với AD. Gọi E là giao của BC và d. Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BE cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh tam giác ABC- tam giác DEC và tam giác BEF cân. c) So sánh BF và AD d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tam giác EFB đều
Cho ∆ABC cân tại A (góc A > 900 ). Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại điểm E, Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AB tại điểm D.Gọi giao điểm của BE và CD là O
a) Chứng minh ∆𝐵𝐶𝐸 = ∆𝐶𝐵𝐷.
b) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh ∆𝐼𝐸𝐷 là tam giác cân.
c) Chứng minh OI vuông góc với E D.
d) Trên tia CE lấy điểm F sao cho E là trung điểm của CF. So sánh: DBC và EFB
Cho tam giác ABC cân tại B ( góc B = 90° ) Kẻ AD vuông góc với BC, CE vuông góc vs AB ( D thuộc cạnh BC , E thuộc cạch AB ) a) Chứng minh ∆ BAD = ∆ BCE b) Gọi F là giao điểm của AD và CE. chứng minh BF là tia phân giác của góc ABC c) chứng minh FA > AC/2
Câu 3 : Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ tia phân giác của góc BC cắt AC tại I. Kẻ IM vuông góc với BC tại M, gọi N là giao điểm của BA và MI .
a) Chứng minh tam giác ABI=MBI
b) So sánh AI và IC.
c) Gọi K là trung điểm của FC. Chứng minh ba điểm B; I; K thẳng hàng.
cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt AC tạiI, kẻ IE vuông góc BC tại E.
a, chứng minh tam giác ABI= tam giác EBI từ đó so sánh AI và IC.
b, gọi F là giao điểm của BA và EI. chứng minh BI vuông góc IC
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BE và CF lần lượt vuông góc với AC và AB(E∈AC;F∈AB)
1/ C/minh BE=CF và góc ABE= góc ACF
2/ Gọi I là giao điểm của BE và CF, c/minh IE=IF
3/ AI là tia p/g của góc A
Cho tam giác ABC có góc B › góc C. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với BC, ( H thuộc BC )
a, Chứng minh rằng HB ‹ HC
b, Gọi AD là tia phân giác của góc HAC. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AH. Chứng minh DH = DE
c, Gọi K là giao điểm của ED và AH. Chứng minh AD vuông góc với CK