cho tam giác vuông tại a, đường cao ah, đường phân giác ad. kẻ dk vuông góc với ac( k thuộc ac)
1,cm tam giác abc đồng dạng tam giác hac
2, giả sử ab=6cm, ac = 8cm. tính độ dài đoạn bd
3, cm ac.ad=phương trình bật 2 ab.ck
cho tam giác ABC vuông tại A (AC>AB), đường cao AH. Trên tia HD lấy điểm C sao cho HD=HA. Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
1) CMR: tam giác ADC và tam giác BEC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE theo AB=m.
2) Gọi M là trung điểm của đoạn BE. CMR: tam giác BHM và tam giác BEC đồng dạng và HM vuông góc với AD.
3) Tia Am cắt BC tại G. CMR: GB/BC=DH/AH+HC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC =16cm. kẻ đường cao AH.
a) Cm tam giác HBA đồng dạng tam giác ABC.
b) Tính BC,AH,BH
c) gọi AD là phân giac góc BAC ( D thuộc BC)
tính diện tích tam giac AHD (làm tròn đến chữ số thâp phân thứ nhất)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC =16cm. kẻ đường cao AH.
a) Cm tam giác HBA đồng dạng tam giác ABC.
b) Tính BC,AH,BH
c) gọi AD là phân giac góc BAC ( D thuộc BC)
tính diện tích tam giac AHD (làm tròn đến chữ số thâp phân thứ nhất)
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB=30cm, AC=45cm,BC=50cm, đường phân giác BD
a, Tính độ dài BD,BC
b, Qua D vẽ DE//AB, DF//AC, E và F thuộc AC và AB. Tính các cạnh của tứ giác AEDF
Cho tam giác ABC cân tại A với góc A = 108o. Vẽ các tia phân giác AD và BE (D thuộc BC ; E thuộc AC). Biết BE = 10 cm. Tính AD
Cho tam giác ABC, biết AB = 30cm, AC = 45cm, BC = 50cm, tia phân giác AD.
a. Tính BD, DC.
b. Qua D vẽ đường thẳng song song với AB cắt AC ở E. Qua D kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở F. Tính chu vi của tứ giác AEDF.
Cho tam giác ABC vuộng tại A, có AB = 12cm, AC = 16cm. Kẻ đường cao AH (H thuộc BC)
a, Chứng minh: Tam giác HBA đồng dạng Tam giác ABC
b, C/minh: AH . BC = AB . AC
c, Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AH.
d, Trong ABC kẻ phân giác AD ( D thuộc BC). Trong ADB kẻ phân giác DE (E thuộc AB); trong ADC kẻ phân giác DF (F thuộc AC). CMR: \(\frac{EA}{EB}.\frac{DB}{DC}.\frac{FC}{FA}=1\)