Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(x^2-mx+2=0\) (ĐK:\(m>2\sqrt{2};m< -2\sqrt{2}\) để cho đenta >0)
Giải phương trình trên ta được \(x_1=\dfrac{m+\sqrt{m^2-8}}{2};x_2=\dfrac{m-\sqrt{m^2-8}}{2}\)
thay \(x_1,x_2\) vào (P) ta được\(y_1=\dfrac{m^2+m^2-8+2m\sqrt{m^2-8}}{4}\\ y_2=\dfrac{m^2+m^2-8-2m\sqrt{m^2-8}}{4}\)
Ở đây \(y_1\),\(y_2\) là \(y_A,y_B\) và x cũng vậy
Theo đề bài ta có:\(y_A+y_B=2\left(x_A+x_B\right)-1\\ \Leftrightarrow m^2-4=2m-1\\ \Leftrightarrow m^2-2m-3=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m_1=-1\left(kotmdk\right)\\m_2=3\left(tmđk\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy với m=3 thì .......
Xét phương trình hoành độ của (p) và (d):
\(x^2=mx-2\)
\(\Leftrightarrow x^2-mx+2=0\left(1\right)\)
Xét phương trình (1) có:
\(\Delta=\left(-m\right)^2-4.1.2\)
= \(m^2-8\)
Để (p) cắt (d) tại 2 điểm thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt
\(\Leftrightarrow\Delta>0\Leftrightarrow m^2-8>0\Leftrightarrow\left(m-2\sqrt{2}\right)\left(m+2\sqrt{2}\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m-2\sqrt{2}>0\\m+2\sqrt{2}>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m-2\sqrt{2}< 0\\m+2\sqrt{2}< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m>2\sqrt{2}\\m>-2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m< 2\sqrt{2}\\m< -2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m>2\sqrt{2}\\m< -2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy để (p) cắt (d) tại 2 điểm thì \(m>2\sqrt{2}\) hoặc \(m< -2\sqrt{2}\)
Xét phương trình (1), áp dụng công thức nghiệm ta có:
\(x_A=\dfrac{m+\sqrt{\Delta}}{2}\Rightarrow y_A=\dfrac{\left(m+\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}\)
\(x_B=\dfrac{m-\sqrt{\Delta}}{2}\Rightarrow y_B=\dfrac{\left(m-\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}\)
Theo đề bài ta có:
\(y_A+y_B=2\left(x_A+x_B\right)-1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(m+\sqrt{\Delta}\right)^2+\left(m-\sqrt{\Delta}\right)^2}{4}=2\left(\dfrac{m+\sqrt{\Delta}+m-\sqrt{\Delta}}{2}\right)-1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2m^2+2\Delta}{4}=2m-1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{m^2+\Delta}{2}=2m-1\)
\(\Leftrightarrow m^2+\Delta-4m+2=0\) (2)
Thay \(\Delta=m^2-8\) vào phương trình (2) ta được:
\(m^2+m^2-8-4m+2=0\)
\(\Leftrightarrow2m^2-4m-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-3\right)\left(m+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m-3=0\\m+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=3\left(tm\right)\\m=-1\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy với m=3 thì (p) cắt (d) tại 2 điểm \(A_{\left(x_A;y_A\right)},B_{\left(x_B;y_B\right)}\) thỏa mãn
\(y_A+y_B=2\left(x_A+x_B\right)-1\)
Phương trình hoành độ giao điềm
x^2 -mx+2 =0
(P) cắt (d) cần \(\Delta=\) m^2 -8 >=0 => \(\left[{}\begin{matrix}m\le-2\sqrt{2}\\m\ge2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(y_a+y_b=\left(x_a^2+x_b^2\right)=\left(x_a+x_b\right)^2-2x_ax_b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_a+x_b=m\\x_ax_b=2\end{matrix}\right.\)
Từ điều kiện đầu bài
\(\Leftrightarrow m^2-4=2m-1\)
\(m^2-2m-3=0\)\(\left(a-b+c\right)=0\)
m=-1 loại
hoặc
m=3 (nhận)
phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là
\(x^2=mx-2\) <=>\(x^2-mx+2=0\)(*)
\(\Delta=\left(-m\right)^2-4.2=m^2-8\)
để (d) căt (P) tại hai điểm phân biệt thì PT(*) phải có hai nghiệm phân biệt =>m2-8>0
<=>m2>8
<=>\(\left[{}\begin{matrix}m>\sqrt{8}\\m< -\sqrt{8}\end{matrix}\right.\)
vì x1,x2là hoành độ giao điểm =>x1,x2là 2 nghiệm của PT(*)
theo định lí vi-ét ta có\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=2\end{matrix}\right.\)
vì y=x2nên ta có
xA2+xB2=2(xA+xB)-1
<=>(xA+xB)2-2xAxB-2(xA+xB)+1=0
<=>m2-2.2-2m+1=0
<=>m2-2m-3=0
có a-b+c=1+2-3=0
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=-1\left(loai\right)\\m=3\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
vậy m=3 thỏa mãn yc đề bài