Cho lục giác đều ABCDEF. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ \(\overrightarrow{0}\) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác?
cho hình lục giác đều ABCDEF cạnh bằng 4. Tính độ dài vecto \(\overrightarrow{AB}+2\overrightarrow{CD}+3\overrightarrow{EF}\)
Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O.
a) Tìm các vectơ khác \(\overrightarrow{O}\) có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho và cùng phương với \(\overrightarrow{OA}\) .
b) Tìm các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho bằng vectơ \(\overrightarrow{AB}\) .
1/ cho lục giác đều ABCDEF tâm O, M là điểm tùy ý. CM:
a)Các vecto CA+OB+OC+CD+CE+CF= vecto 0
b) Các vecto MA+MC+ME= MB+MD+MF
2/ cho hình bình hành ABCD gọi I là trung điểm AB, CM
CM: a) các veco AB+CD+BC+DA= vecto 0
b) các vecto ID+IC=AD+BC
Chọn lục giác đều ABCDEF có tâm là O. CMR
a)\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{AF}=\overrightarrow{AD}\)
b)\(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MC}+\overrightarrow{ME}=\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MD}+\overrightarrow{MF}\) ( M tùy ý)
Cho mình hỏi cách làm toán 10 bài vecto sau
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O. 1. Tim các vecto khác vecto không và cùng phương với nhau. 2. Tìm các vecto khác vecto không và ngược hướng với nhau.
Bài 2: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O.
A. Tìm các vecto khác vecto không, cùng phương với vecto \(\overrightarrow{OA}\)
B. Tim các vecto bằng vecto \(\overrightarrow{AB}\)
C. Hãy vẽ các vecto bằng vecto \(\overrightarrow{AB}\)và có diểm đầu là O, C, D.
Bài 3: Cho hai vecto cùng phương \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\).Có thể nhận xét gì về ba điểm A, B, C
Bài 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh: \(\overrightarrow{NP}\) = \(\overrightarrow{MP}\), \(\overrightarrow{PQ}\) = \(\overrightarrow{MN}\)
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm M trên đoạn AB và N trên đoạn CD sao cho AM = CN. Chứng minh: \(\overrightarrow{AN}\) = \(\overrightarrow{MC}\), \(\overrightarrow{MD}\) = \(\overrightarrow{BN}\)
1. Cho ba điểm A,B,C phân biệt không thẳng hàng. Có bao nhiêu vecto khác \(\overrightarrow{0}\)có điểm đầu điểm cuối là các điểm đó?
2. Cho năm điểm A,B,C,D,E phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu vecto khác \(\overrightarrow{0}\)có điểm đầu điểm cuối là các điểm đó?
3. Cho tam giác ABC có A', B', C' lần lượt trung điểm của BC, CA, AB
Chứng minh \(\overrightarrow{BC'}\) =\(\overrightarrow{C'A}\) =\(\overrightarrow{A'B'}\)
4. Cho vecto \(\overrightarrow{AB}\)và một điểm C. Hãy dựng điểm D sao cho \(\overrightarrow{AB}\) =\(\overrightarrow{CD}\)
5. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, AD, BC. Chứng minh \(\overrightarrow{MP}\) =\(\overrightarrow{QN}\) , \(\overrightarrow{MQ}\)=\(\overrightarrow{PN}\)
6. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng
(1) \(\overrightarrow{AB}\) -\(\overrightarrow{BC}\) =\(\overrightarrow{DB}\) , | \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AD}\) |= AC
(2) Nếu | \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AD}\) |= | \(\overrightarrow{CB}\) - \(\overrightarrow{CD}\) | thì ABCD là hình chữ nhật
7. Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh là a. Tính độ dài các vecto \(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{BC}\) , \(\overrightarrow{AB}\) - \(\overrightarrow{BC}\)
cho tam giác ABC . gọi M là điểm thuộc cạnh AB , N là điểm thuộc cạnh AC sao cho AM =\(\dfrac{1}{3}\) AB , AN =\(\dfrac{3}{4}\) AC . gọi O là giao điểm của CM và BN
a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow{AO}\) theo 2 vecto \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\)
b) trên đường thẳng BC lấy E . Đặt \(\overrightarrow{BE}\)= x.\(\overrightarrow{BC}\) . tìm x để A,O ,E thẳng hàng